Bước tới nội dung

Sân bay Tallinn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay Tallinn
Lennart Meri Tallinna lennujaam
Mã IATA
TLL
Mã ICAO
EETN
Thông tin chung
Kiểu sân baycông
Cơ quan quản lýChính phủ Estonia
Thành phốTallinn, Estonia
Độ cao131 ft / 40 m
Tọa độ59°24′59″B 024°47′57″Đ / 59,41639°B 24,79917°Đ / 59.41639; 24.79917
Trang mạngwww.tallinn-airport.ee
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
08/26 3.070 10.070 Asphalt/Bê tông
Thống kê (2007)
Lượt khác quốc tế1.708.024
Lượt khách nội địa20.406
Tổng lượt khác1.728.430
Số liệu thống kê từ AS Tallinna Lennujaam.[1]
airBaltic Fokker F50 at Tallinn Airport
Terminal

Sân bay Tallinn hay Sân bay Ülemiste (IATA: TLL, ICAO: EETN; tiếng Estonia: Lennart Meri Tallinna lennujaam) là sân bay lớn nhất ở Estonia, là căn cứ hoạt động của hãng hàng không quốc gia Estonian Air. Sân bay Tallinn phục vụ cả các chuyến bay nội địa và quốc tế. Sân bay này nằm cách trung tâm Tallinn khoảng 4 km, bên bờ đông của hồ Ülemiste.

Sân bay này có một đường cất hạ cánh có bề mặt asphalt-bê tông dài 3070 m, rộng 45 m, 4 đường lăn và 8 cổng kết nối nhà ga.

Sân bay Tallinn bắt đầu được xây năm 1932, chính thức khánh thành ngày 20 tháng 9 năm 1936, dù sân bay này đã hoạt động trước khi khai trương chính thức. Hiện nay, sân bay này đang được nâng cấp mở rộng

Số liệu thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số lượt káhc qua sân bay này tăng bình quân 14,2% mỗi năm kể từ năm 1998. Số liệu này không tính các chuyến bay trung chuyển trực tiếp.[1]

Thống kê lượt khách hàng năm của Sân bay Tallinn
Năm Tổng lượt khách Tổng lượt chuyến Tổng trọng lượng hàng
1998 563.946 24.951 5.991
1999 550.747 23.590 5.326
2000 559.658 23.358 4.690
2001 573.493 23.633 4.543
2002 605.697 26.226 4.292
2003 715.859 25.294 5.080
2004 997.461 28.149 5.237
2005 1.401.059 33.610 9,.937
2006 1.541.832 33.989 10.361
2007 1.728.430 38.844 22.764

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Aegean Airlines Theo mùa: Athens
Aeroflot Moscow–Sheremetyevo
airBaltic[2] Amsterdam, Berlin–Tegel, Brussels kể từ ngày 3/6/2019),[2] Copenhagen kể từ ngày 2 tháng 6 năm 2019),[2] sân bay London–Gatwick, sân bay Oslo–Gardermoen, Paris–Charles de Gaulle, Riga, Stockholm–Arlanda, Vienna, Vilnius
Theo mùa: Málaga (từ 1/6/2019), Salzburg (từ 21/12/2019)[2]
Belavia Minsk kể từ ngày 30 tháng 5, 2019)[3][4]
Bulgarian Air Charter Thuê chuyến theo mùa: Burgas[5]
Corendon Airlines Thuê chuyến theo mùa: Antalya[6]
easyJet Berlin–Schönefeld, London–Gatwick, Milan–Malpensa (ngưng ngày 23 tháng 6 năm 2019; tiếp tục ngày 3 tháng 9 năm 2019)[7]
Ellinair Theo mùa: Thessaloniki
Finnair Helsinki
Thuê chuyến theo mùa: Chania kể từ ngày ngày 25 tháng 6 năm 2019)[8]
Freebird Airlines Thuê chuyến theo mùa: Antalya (từ 14/6/2019),[9] Gazipaşa[10]
GetJet Airlines Thuê chuyến theo mùa: Hurghada[11]
LOT Polish Airlines Warsaw–Chopin
Lufthansa Frankfurt
Norwegian Air Shuttle Oslo–Gardermoen, Stockholm–Arlanda[12][13]
Nordica[14] Brussels, Copenhagen, Kiev–Boryspil, Stockholm–Arlanda, Vienna, Vilnius, Warsaw–Chopin
Theo mùa: Constanța, Munich (tiếp tục lại ngày 25/1/2020),[15][16] Nice, Odessa, Ohrid, Split, Trondheim
Onur Air Thuê chuyến theo mùa: Antalya,[17] Hurghada kể từ ngày 22 tháng 10 năm 2019),[18] Sharm El Sheikh kể từ ngày 24 Tháng 10 năm 2019)[18]
Pegasus Airlines Thuê chuyến theo mùa: Antalya[19]
Ryanair Bergamo, Berlin–Schönefeld,[20] Edinburgh, London–Stansted, Malta, Paphos, Weeze
Theo mùa: Dublin, Girona
Scandinavian Airlines Copenhagen, Stockholm–Arlanda
SmartLynx Airlines Estonia Thuê chuyến theo mùa: Agadir,[21] Almería,[22] Antalya,[23] Araxos,[24] Batumi kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2019),[25] Bergamo,[22] Burgas,[22][23] Catania,[24] Corfu,[22][23] Djerba,[22] Dubai–Al Maktoum,[22] Enfidha,[22] Faro,[22][23] Friedrichshafen,[26] Fuerteventura,[22] Funchal,[27] Gran Canaria,[26] Heraklion,[22][23] Hurghada,[23] Kos,[22] Lanzarote,[22] Larnaca,[23] Lisbon kể từ ngày ngày 28 tháng 12 năm 2019),[28] Madrid,[24] Paphos kể từ ngày 2 Tháng 10 năm 2019),[29] Patras kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2019),[23] Preveza,[24] Pula,[26] Reus kể từ ngày 4 tháng 9 năm 2019),[30] Rhodes,[22][23] Rimini kể từ ngày ngày 12 tháng 6 năm 2019),[31] Salzburg,[24] Santorini kể từ ngày ngày 18 tháng 9 năm 2019),[32] Sharm El Sheikh,[23] Tenerife–South,[22] Tirana,[22] Tivat,[22] Trieste kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2019),[33] Turin,[24] Varna,[22][23] Zagreb[34]
Tailwind Airlines Thuê chuyến theo mùa: Antalya [35][36]
Transaviabaltika Kuressaare (PSO), Kärdla (PSO)
Turkish Airlines Istanbul[37]
Thuê chuyến theo mùa: Antalya[23]
Wizz Air Kiev–Zhuliany, Kutaisi kể từ ngày 4 tháng 8, 2019),[38] London–Luton[39]

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Airest Helsinki
ASL Airlines Belgium Malmö, Turku, Warsaw–Chopin
FedEx Express Amsterdam
DHL Aviation Gdansk, Leipzig/Halle
UPS Airlines Vienna

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Airport statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ a b c d airbaltic.com - Timetable retrieved ngày 11 tháng 11 năm 2018
  3. ^ “Belavia is opening regular flights to Tallinn - BELAVIA - Belarusian Airlines”. en.belavia.by. BELAVIA - Belarusian Airlines. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ “Belavia avab lennuliini Tallinnast Minskisse”. trip.ee. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Rahvusvaheline reisikorraldaja - Kidy Tour”. www.kidytour.ee. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ https://www.routesonline.com/news/38/airlineroute/282827/finnair-adds-Theo[liên kết hỏng] mùa-tallinn-chania-charter-in-s19/
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ https://www.novatours.ee/lennud
  11. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ Liu, Jim (ngày 8 tháng 8 năm 2018). “Norwegian adds Stockholm – Tallinn service in W18”. Routesonline. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “Norwegian alustab oktoobris lendudega Tallinna-Stockholmi liinil”. Tarbija (bằng tiếng Estonia). Postimees. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ nordica.ee - Where we fly retrieved ngày 11 tháng 11 năm 2018
  15. ^ https://www.nordica.ee/en/flights-and-destinations/where-we-fly/
  16. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  17. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ “Pegasus Airlines”. www.tez-tour.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ https://news.err.ee/892245/ryanair-to-launch-flights-from-tallinn-to-berlin-schonefeld
  21. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  22. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “Novaturas Flights en”. Novaturas flights.
  23. ^ a b c d e f g h i j k l “Timetable”. www.tez-tour.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  24. ^ a b c d e f https://www.smartlynx.aero/passengers?lang=ee
  25. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  26. ^ a b c https://www.smartlynx.aero/passengers
  27. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  28. ^ https://www.estravel.ee/pakkumine/aastavahetus-lissabonis
  29. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  30. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  31. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  32. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  33. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  34. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  35. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  36. ^ https://www.tailwind.com.tr/ucus-hatlari
  37. ^ “Istanbul New Airport Transition Delayed Until ngày 5 tháng 4 năm 2019 (At The Earliest)”.
  38. ^ Liu, Jim (ngày 1 tháng 3 năm 2019). “Wizz Air expands Kutaisi network from August 2019”. Routesonline. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  39. ^ “Welcome to the world of opportunity! - Wizz Air”. wizzair.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]