Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Dar es Salaam

Sân bay quốc tế Julius Nyerere
Uwanja wa ndege wa Kimataifa
wa Julius Nyerere
Mã IATA
DAR
Mã ICAO
HTDA
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan chủ quảnCục quản lý sân bay Tanzania
Thành phốDar es Salaam, Tanzania
Vị tríJulius K. Nyerere Road, Terminal II, Dar es Salaam, Tanzania
Phục vụ bay cho
Độ cao182 ft / 55 m
Tọa độ06°52′41″N 39°12′10″Đ / 6,87806°N 39,20278°Đ / -6.87806; 39.20278
Trang mạngAirport Website
Bản đồ
DAR trên bản đồ Tanzania
DAR
DAR
Vị trí sân bay Julius Nyerere
DAR trên bản đồ châu Phi
DAR
DAR
DAR (châu Phi)
DAR (Thế giới)
Đường băng
Hướng Chiều dài (m) Bề mặt
05/23 4,600 Asphalt
14/32 1,000 Asphalt
Thống kê (2020)
Số lượt kháchTăng 2.488.282
Số lượt chuyếnTăng 72.564
Hàng hóa (tấn)Giảm 15.625
Nguồn: TAA[1]

Sân bay quốc tế Julius Nyerere (IATA: DAR, ICAO: HTDA) là sân bay quốc tế của Dar es Salaam, thành phố lớn nhất ở Tanzania. Nó nằm cách trung tâm thành phố khoảng 12 kilômét (7,5 mi) về phía Tây Nam. Sân bay có các chuyến bay đến các điểm đến ở Châu Phi, Châu Á, Châu ÂuTrung Đông. Nó được đặt theo tên của Julius Nyerere, tổng thống đầu tiên của quốc gia.[2]

Các hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Air TanzaniaBujumbura, Bukoba, Dodoma, Entebbe, Geita, Quảng Châu, Harare, Iringa, Kigoma, Kilimanjaro, Lubumbashi, Lusaka, Mbeya, Moroni, Mpanda, Mtwara, Mumbai, Mwanza, Nairobi–Jomo Kenyatta, Ndola, Tabora, Zanzibar
Air ZimbabweHarare
AirlinkJohannesburg–O. R. Tambo
As Salaam AirZanzibar
Auric AirDodoma, Iringa, đảo Mafia, Morogoro, Pemba Island, Tanga, Zanzibar
Coastal AviationArusha, Kilwa, Mafia Island, Manyara, Moshi, Pemba Island, Saadani, Selous, Seronera, Songo Songo Island, Tanga, Zanzibar
EgyptAirCairo, Moroni[3]
EmiratesDubai–International
Ethiopian AirlinesAddis Ababa
Ewa AirDzaoudzi
Fly540Mombasa, Nairobi–Jomo Kenyatta
flydubaiDubai–International
Int'Air ÎlesMoroni
Kenya AirwaysNairobi–Jomo Kenyatta
KLMAmsterdam1
LAM Mozambique AirlinesMaputo, Nairobi–Jomo Kenyatta, Pemba
Malawian Airlines Blantyre, Lilongwe
Oman AirMuscat, Zanzibar
Precision Air Arusha, Bukoba, Entebbe, Kigoma, Kilimanjaro, Moroni, Mtwara, Musoma, Mwanza, Nairobi–Jomo Kenyatta, Seronera, Zanzibar
Qatar Airways Doha
RwandAirKigali
South African Airways Johannesburg–O. R. Tambo (ngưng)
Tropical AirArusha, Mafia Island, Zanzibar
Turkish Airlines Istanbul
Uganda AirlinesEntebbe
ZanAirArusha, Pemba Island, Saadani, Selous, Zanzibar

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Consolidated Traffic Statistics 2018” (XLSX). Cục quản lý sân bay Tanzania. Truy cập 11 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ Zacharia, Alfred (13 tháng 2 năm 2018). “Government says no more delays in JNIA work”. The Citizen (Tanzania). Dar es Salaam. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “EGYPTAIR Adds Comores Service late-Feb 2022”.