Sanyō Shinkansen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sanyō Shinkansen
N700 Series Shinkansen giữa Ga OkayamaAioi, tháng 4 năm 2009
Thông tin chung
Tiếng địa phương山陽新幹線
KiểuShinkansen
Vị tríNhật Bản
Ga đầuGa Shin-Ōsaka
Ga cuốiGa Hakata
Nhà ga19
Hoạt động
Hoạt động15 tháng 3 năm 1972
Sở hữuNishinihon JR
Điều hànhJR Central
JR Kyushu
JR West
Trạm bảo trìOsaka, Okayama, Hiroshima, Hakata
Thế hệ tàu500 series
700 series
N700 series
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến553,7 kilômét (344,1 mi)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in)
Tốc độ300 km/h (185 mph)*
Bản đồ hành trình

Sanyō Shinkansen (山陽新幹線 San'yō Shinkansen?, Sơn Dương tân cán tuyến) là một tuyến Shinkansen tốc độ cao của Nhật Bản, nối Ga Shin-ŌsakaOsaka với Ga Hakatathành phố Fukuoka, đây là 2 thành phố lớn nhất ở tây Nhật Bản. Tuyến này do công ty JR Nishinihon (JR Tây) vận hành, về phía đông nối tiếp với tuyến Tōkaidō Shinkansen và cũng phục vụ các thành phố lớn khác giữa HonshuKyushu như Kobe, Himeji, Okayama, Hiroshima, và Kitakyushu. Kyushu Shinkansen tiếp tục đi về phía nam bắt đầu từ Hakata đến Kagoshima. Sanyō Shinkansen nối Hakata với Osaka mất 2,5 giờ với vận tốc tối đa 300 km/h (185 mph)*, với các ngoại lệ: các tuyến tàu phía đông có vận tốc tối đa giữa Himeji và Shin-Kobe là 275 km/h và các tàu về phía tây có vận tốc tối đa là 285 km/h từ Shin-Ōsaka đếm Shin-Kobe và 275 km/h từ Shin-Kobe đến Nishi-Akashi.[1] Một số tàu Nozomi vận hành liên tục trên các tuyến Sanyō và Tōkaidō Shinkansen, nối Tokyo và Hakata mất 5 giờ.

Tàu[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu trên tuyến gồm các loại:

Nhà ga[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các nhà ga trên tuyến Sanyō Shinkansen thuộc sở hữu và được vận hành bởi JR Nishinihon, riêng nhà ga Shin-Ōsaka do JR Central và JR West vận hành. Các tàu Kodama dừng ở tất cả các nhà ga; các tàu khác dừng ở một số ga chính.

Nhà ga Tiếng Nhật Khoảng khách (km)
từ Tokyo
Chuyển tàu Vị trí
Đi tiếp đến Ga Tokyo trên tuyến Tōkaidō Shinkansen
Shin-Ōsaka 新大阪 515.4 Tōkaidō Shinkansen (đi tiếp), Tuyến JR Kyoto, Tuyến Midosuji, Tuyến Osaka Higashi (2019) Yodogawa-ku, Osaka
Shin-Kobe 新神戸 548.0 Tuyến Hokushin, Tuyến Seishin-Yamate Chūō-ku, Kobe
Nishi-Akashi 西明石 570.2 Tuyến Sanyō Akashi, Hyōgo
Himeji 姫路 601.3 Tuyến Sanyō, Tuyến Bantan, Tuyến Kishin, Tuyến Chính (Đường sắt Điện Sanyo) Himeji, Hyōgo
Aioi 相生 621.3 Tuyến Sanyō, Tuyến Ako Aioi, Hyōgo
Okayama 岡山 676.3 Tuyến Sanyō, Tuyến Uno, Tuyến Hakubi, Tuyến Tsuyama, Tuyến Kibi, Tuyến Higashiyama (Xe điện Okayama) Okayama, Okayama
Shin-Kurashiki 新倉敷 702.1 Tuyến Sanyō Kurashiki, Okayama
Fukuyama 福山 733.1 Tuyến Sanyō, TuyếnFukuen Fukuyama, Hiroshima
Shin-Onomichi 新尾道 750.5   Onomichi, Hiroshima
Mihara 三原 761.0 Tuyến Sanyō, Tuyến Kure Mihara, Hiroshima
Higashi-Hiroshima 東広島 791.9   Higashihiroshima, Hiroshima
Hiroshima 広島 821.2 Tuyến Sanyō, Tuyến Geibi, Tuyến Kabe, Tuyến Kure, Tuyến Chính (Đường sắt Điện Hiroshima) Minami-ku, Hiroshima
Shin-Iwakuni 新岩国 865.4 Tuyến Nishikigawa Seiryu (Ga Seiryū-Shin-Iwakuni) Iwakuni, Yamaguchi
Tokuyama 徳山 903.5 Tuyến Sanyō, Tuyến Gantoku Shunan, Yamaguchi
Shin-Yamaguchi (formerly Ogori) 新山口 944.6 Tuyến Sanyō, Tuyến Yamaguchi, Tuyến Ube Yamaguchi, Yamaguchi
Asa 厚狭 968.7 Tuyến Sanyō, Tuyến Mine Sanyō-Onoda, Yamaguchi
Shin-Shimonoseki 新下関 992.5 Tuyến Sanyō Shimonoseki, Yamaguchi
Kokura 小倉 1013.2 Tuyến Kagoshima, Tuyến Nippo, Tuyến Hita-Hikosan, Kitakyushu Monorail Kokura Kita-ku, Kitakyūshū
Hakata 博多 1069.1 Kyushu Shinkansen (đi tiếp), Tuyến Hakata-Minami, Tuyến Kagoshima, Tuyến Sasaguri, Tuyến tàu điện ngầm sân bay Fukuoka Hakata-ku, Fukuoka
đi tiếp Kagoshima-Chūō trên tuyến Kyushu Shinkansen
Shin OsakaShin Kobe西明石姫路相生Okayama新倉敷Fukuyama新尾道三原Higashi HiroshimaHiroshima新岩国徳山Shin Yamaguchi厚狭新下関小倉Hakata

Hành khách[sửa | sửa mã nguồn]

Trong năm tài chính 2005, Sanyo Shinkansen vận chuyển 58 triệu lượt khách/năm, hay khoảng 159.000 hàng ngày.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “300km/hのトップランナー” [300 km/h Top Runners]. Japan Railfan Magazine. Japan: Kōyūsha Co., Ltd. 52 (612): 14. tháng 4 năm 2012.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Nishinihon JR