Schaffhausen
Schaffhausen | |
---|---|
Schaffhausen năm 2012 | |
Quốc gia | Thụy Sĩ |
Bang | Schaffhausen |
Chính quyền | |
• Hành pháp | Stadtrat với 5 thành viên |
• Thị trưởng | Stadtpräsident Peter Neukomm SP (tính tới January 2017) |
• Nghị viện | Grosser Stadtrat] với 36 thành viên |
Diện tíchLỗi Lua trong Mô_đun:Wd tại dòng 1890: bad argument #1 to 'ipairs' (table expected, got nil). | |
• Tổng cộng | 41,78 km2 (1,613 mi2) |
Độ cao (Bahnhofstrasse) | 403 m (1,322 ft) |
Dân số (2017-12-31)Lỗi Lua trong Mô_đun:Wd tại dòng 1890: bad argument #1 to 'ipairs' (table expected, got nil). | |
• Tổng cộng | 36.332 |
• Mật độ | 8,7/km2 (23/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã bưu chính | 8200, 8203, 8207, 8208, 8231 Hemmental |
Mã SFOS | 2939 |
Thành phố kết nghĩa | Sindelfingen, Dobrich, Singen (Hohentwiel) |
Địa phương trực thuộc | Schaffhausen, Breite, Gruben, Buchthalen, St. Niklausen, Herblingen, Hauental, Hemmental |
Giáp với | Beringen, Büsingen am Hochrhein (DE-BW), Büttenhardt, Dörflingen, Feuerthalen (ZH), Flurlingen (ZH), Merishausen, Neuhausen am Rheinfall, Stetten, Thayngen |
Thành phố kết nghĩa | Sindelfingen (Đức), Singen am Hohentwiel (Đức), Dobrich (Bulgaria) |
Trang web | www Profile (tiếng Đức), SFSO statistics |
Thành phố Đế quốc Schaffhausen
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1190 hoặc 1218–1330 1415–1501 | |||||||||
Vị thế | Thành bang | ||||||||
Thủ đô | Schaffhausen | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Cộng hòa | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Trung cổ | ||||||||
• Được công nhận là Reichsfreiheit | giữa 1190 và 1218 | ||||||||
• Được gán cho Habsburg | 1330 | ||||||||
• Mua lại nền độc lập | 1415 | ||||||||
1454 | |||||||||
• Gia nhập Liên bang Thụy Sĩ | 1501 | ||||||||
1648 | |||||||||
|
Schaffhausen (tiếng Đức: [ˈʃafˌhaʊzn̩] ⓘ; tiếng Đức Alemanni: Schafuuse; tiếng Pháp: Schaffhouse; tiếng Ý: Sciaffusa; tiếng Romansh: Schaffusa; tiếng Anh: Shaffhouse) là một thị trấn có nguồn gốc lịch sử lâu đời, một xã ở Bắc Thụy Sĩ, và là thủ phủ của bang Schaffhausen; thị trấn có dân số 36.000 tính đến tháng 12 năm 2016[cập nhật]. Thị trấn nằm ngay bên bờ Thượng Rhein; đây là một trong bốn thị trấn Thụy Sĩ nằm phía bắc sông Rhein, cùng với Neuhausen am Rheinfall, Neunkirch và Stein am Rhein.
Khu vực cổ kính của thị trấn có nhiều công trình từ thời Phục Hưng cùng với pháo đài Munot. Schaffhausen cũng là điểm giao đường sắt của Thụy Sĩ và Đức. Một trong các tuyến đường sắt nối thị trấn với thác Rhein ở Neuhausen am Rheinfall, thác nước lớn nhất châu Âu.
Ngôn ngữ chính thức của Schaffhausen là tiếng Đức, nhưng ngôn ngữ được người dân địa phương sử dụng là phương ngữ khu vực Thụy Sĩ của tiếng Alemanni.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Schaffhausen. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Schaffhausen. |
- Website chính thức (tiếng Đức)
- Thông tin du lịch
- Lưu trữ Lưu trữ 2008-09-17 tại Wayback Machine (tiếng Đức)
- Thác Rhein
- Museum zu Allerheiligen Schaffhausen, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016
- U.S. Bombings of Switzerland during World War II