SexyBack
"SexyBack" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Justin Timberlake từ album FutureSex/LoveSounds | ||||
Phát hành | 18 tháng 7 năm 2006 | |||
Thu âm | Tháng 12, 2005[1] | |||
Thể loại | Electro-R&B[2] | |||
Thời lượng | 4:02 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Justin Timberlake | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"SexyBack" trên YouTube |
"SexyBack" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Justin Timberlake nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, FutureSex/LoveSounds (2006). Nó được phát hành vào ngày 18 tháng 7 năm 2006 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Jive Records và Zomba Music Group. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Timberlake, Timbaland và Nate "Danja" Hills, những cộng tác viên quen thuộc trong album phòng thu trước của anh. Nó còn có sự tham gia góp giọng của Timbaland, mặc dù điều này không được đề cập trong đĩa đơn nhưng đã được ghi nhận trong phiên bản album, trong khi giọng của Timberlake bị bóp méo. Đây là một bản Electro-R&B mang nội dung liên quan đến tình dục và được Timberlake mô tả như là "việc David Bowie và David Byrne đang hát lại bài hát năm 1970 của James Brown là "Sex Machine"" với sự kết hợp giữa nhiều nhạc cụ khác nhau như bass, hợp âm điện tử, và âm thanh trống máy.
Sau khi phát hành, "SexyBack" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu cũng như quá trình sản xuất của nó, nhưng cũng có nhiều chỉ trích liên quan đến nội dung lời bài hát. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải quan trọng, bao gồm chiến thắng một giải Grammy cho Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 49. "SexyBack" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đức, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Ý, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bảy tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Timberlake tại đây.
Video ca nhạc cho "SexyBack" được đạo diễn bởi Michael Haussman với sự tham gia diễn xuất của Elena Anaya, trong đó Timberlake và Anaya hóa thân thành những điệp viên ngầm đối đầu nhau nhưng lại nảy sinh tình cảm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2007 cho Hợp tác xuất sắc nhất và cùng với những video cho những đĩa đơn khác từ FutureSex/LoveSounds giúp nam ca sĩ chiến thắng ở hạng mục Nghệ sĩ nam của năm. Để quảng bá bài hát, Timberlake đã trình diễn "SexyBack" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, The Ellen DeGeneres Show, Show thời trang Victoria's Secret, giải Video âm nhạc của MTV năm 2006 và giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2006, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh của nam ca sĩ, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm Maroon 5, Meghan Trainor, Keri Hilson, Nick Jonas và Corinne Bailey Rae, cũng như xuất hiện trong một số tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như CSI: NY, Happy Feet Two và The Inbetweeners.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa CD tại châu Âu và CD #1 tại Anh quốc[3]
- "SexyBack" — 4:02
- "SexyBack" (không lời) — 4:02
- Đĩa CD #2 tại Anh quốc[4]
- "SexyBack" — 4:02
- "SexyBack" (Linus Loves phối lại) — 6:18
- "SexyBack" (Pokerface Club phối) — 6:34
- "SexyBack" (Tom Novy's Ibiza Dub) — 7:47
- "SexyBack" (video ca nhạc, bản Director's Cut) — 4:34
- Đĩa 12" tại Hoa Kỳ[5]
- "SexyBack" (bản sạch) — 4:02
- "SexyBack" (không lời) — 4:02
- "SexyBack" — 4:02
- "SexyBack" (không lời) — 4:02
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[68] | 5× Bạch kim | 350.000 |
Canada (Music Canada)[69] Nhạc số |
3× Bạch kim | 30.000^ |
Canada (Music Canada)[70] Nhạc chuông |
6× Bạch kim | 60.000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[71] | Bạch kim | 8.000^ |
Đức (BVMI)[72] | Bạch kim | 500.000 |
Ý (FIMI)[73] | Vàng | 10.000* |
New Zealand (RMNZ)[74] | Bạch kim | 15,000* |
Anh Quốc (BPI)[76] | Bạch kim | 645,000[75] |
Hoa Kỳ (RIAA)[78] Nhạc số |
2× Bạch kim | 6,118,222[77] |
Hoa Kỳ (RIAA)[79] Nhạc chuông |
3× Bạch kim | 3.000.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2006 (Mỹ)
- Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tingen, Paul (tháng 7 năm 2007). “Secrets Of The Mix Engineers: Jimmy Douglass”. SOS Publications Group. Sound on Sound. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Timberlake, Stripping Down (The Spectacle)”. The Washington Post. 27 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Justin Timberlake – SexyBack”. Discogs. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Justin Timberlake – SexyBack”. Discogs. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Justin Timberlake – SexyBack”. Discogs. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Australian-charts.com – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ “Justin Timberlake Chart History (Canadian Digital Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2006.
- ^ "Hitlisten.NU – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Justin Timberlake: SexyBack" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Lescharts.com – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “Justin Timberlake - SexyBack” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Musicline.de – Timberlake, Justin Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
- ^ “Greek Singles Chart”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
- ^ "Chart Track: Week 35, 2006" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
- ^ "Italiancharts.com – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 37, 2006" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
- ^ "Dutchcharts.nl – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Norwegiancharts.com – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ “End-Year Chart 2006 (Romania)” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2006.
- ^ "Swedishcharts.com – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Justin Timberlake – SexyBack" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Justin Timberlake Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Justin Timberlake Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Justin Timberlake Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Justin Timberlake Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Justin Timberlake Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Justin Timberlake Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jahreshitparade 2006”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Rapports Annuels 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c “The Year in Music and Touring: 2006” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Hits 2006 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “I singoli più venduti del 2006” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Top Selling Singles of 2006”. RIANZ. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “2006 Romanian Top 100”. rt100.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar - År 2006” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2006”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “UK Year-end Singles 2006” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Dance/Club Songs - Year End 2006”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “The Billboard Hot R&B/Hip Hop Singles & Tracks – 2006 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
- ^ “The Billboard Rhythmic Songs – 2006 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b “The Year in Music and Touring: 2006” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Decade End Charts – Pop Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2017 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Justin Timberlake – SexyBack” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Justin Timberlake – SexyBack” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Guld og platin november/december/januar” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Justin Timberlake; 'SexyBack')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Justin Timberlake – SexyBack” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "SexyBack" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
- ^ “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Justin Timberlake's Official Top 20 biggest songs”. The Official UK Charts Company. 1 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Justin Timberlake – SexyBack” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập SexyBack vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “The Evolution of Super Bowl LII Half-Time Performer Justin Timberlake”. Nielsen. 31 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Justin Timberlake – Sexy Back” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Justin Timberlake – Sexy Back” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa đơn năm 2006
- Bài hát năm 2006
- Bài hát của Justin Timberlake
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot Dance Airplay
- Đĩa đơn quán quân Billboard Pop 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot Dance Club Songs
- Đĩa đơn quán quân tại Đức
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Na Uy
- Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
- Giải Grammy cho Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất
- Đĩa đơn quán quân Billboard Dance/Mix Show Airplay
- Đĩa đơn quán quân Billboard Pop Songs
- Bài hát sản xuất bởi Timbaland
- Bài hát về tình dục
- Bài hát synthpop
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân UK R&B Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)