Trường đua Silverstone

(Đổi hướng từ Silverstone Circuit)
Trường đua Silverstone
"Home of British Motor Racing"

Silverstone Circuit
Vị tríSilverstone, Northamptonshire, Vương quốc Anh
Múi giờGMT
Tọa độ52°4′43″B 1°1′1″T / 52,07861°B 1,01694°T / 52.07861; -1.01694
Sức chứa150,000
Hạng FIA1
Chủ sở hữuBritish Racing Drivers' Club
Sự kiện lớnFormula One
British Grand Prix
FIM MotoGP British Grand Prix
FIA World Endurance Championship 4 Hours of Silverstone
European Le Mans Series
FIA Formula 2 Championship
British Touring Car Championship
British GT
British Superbike Championship
Silverstone Classic
Britcar
Arena Grand Prix Circuit (2011–present)
Chiều dài5.891[1] km (3.661 mi)
Khúc cua18
Kỷ lục nhanh nhất một vòng đua1:27.097 (Max Verstappen, Red Bull-Honda, 2020, F1)
Motorcycle Circuit (2010–present)
Chiều dài5.900 km (3.666 mi)
Khúc cua18
Kỷ lục nhanh nhất một vòng đua1:59.936 (Marc Márquez, Repsol Honda, 2019, MotoGP)
Arena Grand Prix Circuit (2010)[2]
Chiều dài5.901 km (3.667 mi)
www.silverstone.co.uk

Trường đua Silverstone (tiếng Anh Silverstone Circuit) là một trường đua xe chuyên dụng nằm ở làng Silverstone, hạt Northamptonshire, Vương quốc Anh. Trường đua hiện đang đăng cai hai chặng đua GP Anh của giải đua Công thức 1MotoGP Anh của giải đua MotoGP.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1950, Silverstone là trường đua đăng cai chặng đua F1 đầu tiên trong lịch sử với chiến thắng thuộc về huyền thoại Giuseppe Farina. Cho đến năm 1986 thì trường đua luân phiên tổ chức chặng đua GP Anh với các trường đua khác. Từ năm 1987 đến nay, trường đua giành được quyền đăng cai F1 hàng năm.

Silverstone cũng là trường đua đầu tiên tổ chức chặng đua MotoGP Anh vào năm 1977 và giữ quyền tổ chức đến năm 1986. Từ năm 2010, trường đua giành lại quyền tổ chức chặng đua này từ tay trường đua Donington Park.

Năm 2018, do trời mưa lớn nên cuộc đua MotoGP bị hủy bỏ.Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên trường đua Silverstone được đăng cai thêm 1 chặng đua Công thức 1 bên cạnh chặng đua GP Anh truyền thống. Đó là chặng đua kỷ niệm 70 năm để kỷ niệm 70 năm sự kiện chặng đua F1 đầu tiên trong lịch sử được tổ chức ở Silverstone hồi năm 1950, người chiến thắng chặng đua kỷ niệm này là Max Verstappen. Ngược lại thì chặng đua MotoGP Anh đã bị hủy[3].

Năm 2021, chặng đua GP Anh là chặng đua đầu tiên trong lịch sử tổ chức phiên chạy phân hạng Sprint-race, người chiến thắng phiên chạy này là Max Verstappen, còn người chiến thắng cuộc đua chính là Lewis Hamilton cho dù tay đua nước chủ nhà bị phạt 10 giây vì đã gây tai nạn khiến Verstappen phải bỏ cuộc.

Các kỷ lục vòng chạy[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đua Tay đua Xe Thời gian Sự kiện
Kiểu đường Grand Prix (2011–nay): 5.891 km
F1 Hà Lan Max Verstappen Red Bull Racing RB16 1:27.097 2020 British Grand Prix
LMP1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mike Conway Toyota TS050 Hybrid 1:37.289 2019 4 Hours of Silverstone[4]
Formula 2 Trung Quốc Guanyu Zhou Dallara F2 2018 1:38.182 2019 Silverstone Formula 2 round[5]
GP2 New Zealand Mitch Evans Dallara GP2/11 1:42.297 2014 Silverstone GP2 Series round
Formula Renault 3.5 Series Pháp Matthieu Vaxivière Dallara T12 1:43.000 2015 Silverstone Formula Renault 3.5 Series round[6]
LMP2 Hà Lan Giedo van der Garde Oreca 07 1:43.404 2019 4 Hours of Silverstone[4]
Formula 3 Hoa Kỳ Logan Sargeant Dallara F3 2019 1:45.692 2019 Silverstone Formula 3 round
Auto GP Nhật Bản Kimiya Sato Lola B05/52 1:46.942 2013 Silverstone Auto GP round[7]
GP3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Callum Ilott Dallara GP3/13 1:47.096 2018 Silverstone GP3 round[8]
F2 (2009-2012) Ý Luciano Bacheta Williams JPH1 1:49.117 2012 Silverstone FTwo round[9]
Formula 4 Hoa Kỳ Kaylen Frederick Tatuus MSV F4-016 1:54.406 2020 Silverstone BRDC British F3 round[10]
LMP3 Đan Mạch Mikkel Jensen Ligier JS P3 1:55.016 2019 ELMS 4 Hours of Silverstone[11]
LM GTE Ý Davide Rigon Ferrari 488 GTE Evo 1:55.762 2019 4 Hours of Silverstone[4]
Formula Renault 2.0 Nga Aleksandr Vartanyan Tatuus FR2.0/13 1:56.052 2018 Silverstone Formula Renault Eurocup round[12]
W Series Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alice Powell Tatuus F3 T-318 1:58.094 2021 Silverstone W Series round[13]
GT3 Áo Norbert Siedler Lamborghini Huracán GT3 Evo 1:58.165 2019 Silverstone International GT Open round[14]
LMPC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Phil Keen Oreca FLM09 1:58.924 2011 6 Hours of Silverstone[15]
GT1 Đức Michael Krumm Nissan GT-R GT1 2:00.396 2011 RAC Tourist Trophy[16]
Kiểu đường Motorcycle (2010–nay): 5.900 km
MotoGP Tây Ban Nha Marc Marquez Honda RC213V 1:59.936 2019 British motorcycle Grand Prix
Moto2 Tây Ban Nha Augusto Fernández Kalex Moto2 2:04.835 2019 British motorcycle Grand Prix
World SBK Pháp Sylvain Guintoli Aprilia RSV4 Factory 2:05.083 2013 Silverstone World SBK round[17]
British Superbike Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland James Ellison Kawasaki Ninja ZX-10R 2:05.267 2015 Silverstone BSB round[18]
World SSP Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sam Lowes Yamaha YZF-R6 2:08.027 2013 Silverstone World SSP round[19]
Moto3 Nhật Bản Tatsuki Suzuki Honda NSF250RW 2:12.140 2019 British motorcycle Grand Prix
Kiểu đường Grand Prix (2010): 5.901 km
F1 Tây Ban Nha Fernando Alonso Ferrari F10 1:30.874 2010 British Grand Prix
GP2 México Sergio Pérez Dallara GP2/08 1.41.610 2010 British GP2 round
LMP1 Pháp Nicolas Lapierre Peugeot 908 HDi FAP 1:44.338 2010 1000 km of Silverstone[20]
Formula Renault 3.5 Series Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jon Lancaster Dallara T08 1:48.165 2010 Silverstone Formula Renault 3.5 Series round[21]
GP3 Canada Daniel Morad Dallara GP3/10 1:52.955 2010 British GP3 round
Formula 3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland James Calado Dallara F308 1:54.731 2010 1st Silverstone British F3 round[22]
GT1 Pháp Frédéric Makowiecki Aston Martin DBR9 2:00.548 2010 RAC Tourist Trophy[23]
Formula Renault 2.0 Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr. Barazi-Epsilon FR2.0-10 2:01.041 2010 Silverstone Eurocup Formula Renault 2.0 round[24]
Kiểu đường National (1997–present): 2.639 km
British Superbike Úc Jason O'Halloran Yamaha YZF-R1 53.342 2020 Silverstone BSB round[25]
British Superkart Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gavin Bennett Anderson Division 1 Superkart 54.497 2012 MSA British Superkart Round[26]
Formula 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Louis Foster Mygale M14-F4 56.398 2019 Silverstone British F4 round[27]
BTCC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Turkington BMW 330i M Sport BTCC 57.687 2019 Silverstone BTCC round[28]
Kiểu đường Bridge Grand Prix (1997–2010): 5.141 km
F1 Đức Michael Schumacher Ferrari F2004 1:18.739 2004 British Grand Prix
GP2 Brasil Lucas di Grassi Dallara GP2/08 1.29.069 2009 Silverstone GP2 Series round
LMP1 Bồ Đào Nha Pedro Lamy Peugeot 908 HDi FAP 1:31.166 2008 1000 km of Silverstone[29]
Superleague Formula Pháp Sébastien Bourdais Panoz DP09 1:32.818 2010 Silverstone Superleague Formula round
Formula Renault 3.5 Series México Salvador Durán Dallara T08 1:35.130 2008 Silverstone Formula Renault 3.5 Series round[30]
LMP2 Hà Lan Peter van Merksteijn Sr. Porsche RS Spyder Evo 1:35.675 2008 1000 km of Silverstone[29]
F2 (2009-2012) Áo Philipp Eng Williams JPH1 1.38.733 2010 Silverstone FTwo round
F3000 Cộng hòa Séc Tomáš Enge Lola B02/50 1:38.384 2004 Silverstone F3000 round[31]
Euroseries 3000 Ý Giacomo Ricci Lola B02/50 1:38.752 2006 Silverstone Euroseries 3000 round[32]
Formula 3 Pháp Jean-Éric Vergne Dallara F308 1:41.235 2010 2nd Silverstone British F3 round[33]
GT1 Đức Uwe Alzen Porsche 911 GT1-98 1:42.719 1998 FIA GT Silverstone 500km[34]
Formula Renault 2.0 Pháp Mathieu Arzeno Tatuus FR2000 1:47.205 2008 Silverstone Eurocup Formula Renault 2.0 round[35]
N-GT Monaco Stéphane Ortelli Porsche 911 (996) GT3-RS 1:54.677 2002 FIA GT Silverstone 500km[36]
Kiểu đường International (1997–2009): 3.619 km
Formula 3 Pháp Nicolas Minassian Dallara F397 1:14.929 1997 1st Silverstone British F3 round[37]
GT1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Darren Turner Aston Martin DBR9 1:17.490 2005 FIA GT Tourist Trophy[38]
GT2 Đức Mike Rockenfeller Porsche 911 (996) GT3-RSR 1:21.483 2005 FIA GT Tourist Trophy[38]
WTCC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Priaulx BMW 320i 1:26.730 2005 FIA WTCC Race of UK

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “British GP”. FIA.com. Federation Internationale de l'Automobile. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “New Silverstone circuit gets green light for 2010 British Grand Prix”. Silverstone Circuit. British Racing Drivers' Club. 11 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2010.
  3. ^ “2020 British and Australian Grands Prix cancelled”. Trang chủ MotoGP.
  4. ^ a b c “2019 4 Hours of Silverstone Classification” (PDF).
  5. ^ https://www.fiaformula2.com/Results?raceid=1030
  6. ^ “2015 Formula Renault 3.5 Series Silverstone Race 2 Final Classification” (PDF). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ “2013 Silverstone Auto GP”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “2018 GP3 Series Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “2012 Silverstone F2 Round 2”. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ “2020 BRDC British Formula 3 Championship Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ “2019 ELMS 4 Hours of Silverstone Classification” (PDF).
  12. ^ “2018 Formula Renault Eurocup Session Facts”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
  13. ^ “2021 W Series Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ “GT Open Silverstone 2019”. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ “ILMC 6 Hours of Silverstone Race Final Classification by Class” (PDF). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
  16. ^ “Tourist Trophy 2011”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  17. ^ “Silverstone, 2-3-4 August 2013 Superbike - Results Race 2” (PDF). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  18. ^ “2015 British Superbike Championship Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  19. ^ “Silverstone, 2-3-4 August 2013 Supersport - Results Race” (PDF). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  20. ^ “2010 Silverstone LMS”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ “2010 Formula Renault 3.5 Series Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  22. ^ “2010 Silverstone British F3”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ “Tourist Trophy 2010”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ “2010 Formula Renault 2.0 Session Facts”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ “2020 British Superbike Championship Silverstone National Session Facts”. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  26. ^ “British Superkart Lap Records” (PDF). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ “2019 British F4 Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  28. ^ “2019 BTCC Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ a b “Silverstone 1000 Kilometres 2008”.
  30. ^ “2008 Silverstone Formula Renault 3.5 Series Session Facts”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  31. ^ “2004 Silverstone F3000 Session Facts”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  32. ^ “2006 Silverstone Euro F3000”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  33. ^ “2010 Silverstone British F3 - Round 24”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  34. ^ “FIA GT Championship Silverstone 1998”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  35. ^ “2008 Formula Renault 2.0 Euro Silverstone Session Facts”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  36. ^ “FIA GT Championship Silverstone 2002”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  37. ^ “1997 Silverstone British F3 - Round 2”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  38. ^ a b “FIA GT Championship Silverstone 2005”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]