Supermarine Sea Otter

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sea Otter (Rái cá biển)
Mẫu thử của Sea Otter
Kiểu Máy bay lưỡng cư
Nhà chế tạo Supermarine
Chuyến bay đầu 23 tháng 9 năm 1938
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hải quân Hoàng gia
Đan Mạch Không quân Hoàng gia Đan Mạch
Giai đoạn sản xuất 1942–1945
Số lượng sản xuất 292
Phát triển từ Supermarine Walrus

Supermarine Sea Otter là một loại máy bay lưỡng cư của Anh, do hãng Supermarine thiết kế chế tạo. Nó là một phát triển của loại Walrus và là tàu bay hai tầng cánh cuối cùng do Supermarine thiết kế. Nó cũng là tàu bay hai tầng cánh cuối cùng trang bị cho Hải quân và Không quân Hoàng gia Anh.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

Sea Otter Mk I
Phiên bản trinh sát và liên lạc
Sea Otter Mk II
Mẫu cứu nạn Air Sea Rescue.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Úc
 Đan Mạch
 Egypt
 Pháp
 Hà Lan
 Anh

Tính năng kỹ chiến thuật (Sea Otter)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Supermarine Aircraft since 1914[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Chiều dài: 39 ft 10¾ in (12,16 m)
  • Sải cánh: 46 ft 0 in (14,02 m)
  • Chiều cao: 15 ft 1½ in (4,61 m)
  • Diện tích cánh: 610 ft² (56,7 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 6.805 lb (3.093 kg)
  • Trọng lượng có tải: 10.000 lb (4.545 kg)
  • Động cơ: 1 × Bristol Mercury XXX, 965 hp (720 kW)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan

Danh sách liên quan

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Andrews and Morgan 1987, p. 162.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Andrews, C.F. Supermarine Aircraft Since 1914. London: Putnam, 1981. ISBN 0-370-10018-2.
  • Andrews, C.F. Supermarine Aircraft Since 1914. London: Putnam, Second edition, 1987. ISBN 0-85177-800-3.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]