Bước tới nội dung

Thành viên:Cao bồi cao kều/Nhị thập bát tú

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

NHỊ THẬP BÁT TÚ[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ tượng
(四象)
"Chòm sao" /tú (宿)
Tên Hán Tên Việt Con vật tương ứng Nghĩa đen TQ Vũ khí Quan hệ với (chòm) sao của châu Âu
Thanh Long (東方青龍)
(Rồng xanh ở phương Đông). Tượng trưng cho Mộc của Ngũ hành.
角 (Jiao) Giác Giác Mộc Giao
(cá sấu)
Sừng Xà Mâu Spica
亢 (Kang) Cang Cang Kim Long
(rồng)
Cổ [1] Long Đao Virgo
氐 (Di) Đê Đê Thổ Bức
(dơi)[2]
Gốc rễ (Thấp) Móng sắt Libra
房 (Fang) Phòng Phòng Nhật Thố
(thỏ)
cái buồng, ngăn, buồng [3] Song mã Libra
心 (Xin) Tâm Tâm Nguyệt Hồ
(cáo)
Tim Song hoàn Antares
尾 (Wei) Vĩ Hỏa Hổ
(hổ-cọp)[4]
Đuôi Trượng Scorpius
箕 (Ji) Cơ Thủy Báo
(báo-beo)[4]
Quạt Quạt Sagittarius
Huyền Vũ (北方玄武)
(Rùa đen ở ở phương Bắc). Tượng trưng cho Thủy của Ngũ hành.
斗 (Dou) Đẩu Đẩu Mộc Giải
(cua)
Gáo Chuỗi hạt Sagittarius
牛 (Niu) Ngưu Ngưu Kim Ngưu
()
[5] Song tiên Capricornus
女 (Nü) Nữ Nữ Thổ Lạc
(nhím)
Cô gái Thương Aquarius
虛 (Xu) Hư Nhật Thử
(chuột)
Hư không, trống rỗng Xoa Aquarius
危 (Wei) Nguy Nguy Nguyệt Yến
(chim yến)
Mái nhà Aquarius/Pegasus
室 (Shi) Thất Thất Hỏa Trư
(lợn-heo)[4]
Căn phòng [6] Trường phủ Pegasus
壁 (Bi) Bích Bích Thủy Dư
(cừu)
Tường Algenib
Bạch Hổ (西方白虎)
(Hổ trắng ở phương Tây). Tượng trưng cho Kim của Ngũ hành.
奎 (Kui) Khuê Khuê Mộc Lang
(chó sói)
Chân Lang nha bổng Andromeda
婁 (Lou) Lâu Lâu Kim Cẩu
(chó nhà)
Gông cùm Kiếm Tây Aries
胃 (Wei) Vị Vị Thổ Trệ
(chim trĩ)
Dạ dày Aries
昴 (Mao) Mão Mão Nhật Kê
()
Lông Pleiades
畢 (Bi) Tất Tất Nguyệt Ô
(quạ)
Lưới Taurus
觜 (Zi) Chủy Chủy Hỏa Hầu
(khỉ)
Miệng rùa Kích Orion
參 (Shen) Sâm Sâm Thủy Viên
(vượn)
Ba ngôi sao (Phúc, Lộc, Thọ) Cung Orion
Chu Tước (南方朱雀)
(Chim sẻ đỏ ở phương Nam). Tượng trưng cho Hỏa của Ngũ hành.
井 (Jing) Tỉnh Tỉnh Mộc Ngạn
(chó rừng) [7]
Giếng nước Gemini
鬼 (Gui) Quỷ Quỷ Kim Dương () Con quỷ Song kiếm Cancer
柳 (Liu) Liễu Liễu Thổ Chương (cheo) Cây liễu Song quải
(Tonfa)
Hydra
星 (Xing) Tinh Tinh Nhật Mã (ngựa) Ngôi sao Roi
Xích sắt
Alphard
張 (Zhang) Trương Trương Nguyệt Lộc (hươu) Lưới căng rộng Trường côn
Tam khúc
Crater
翼 (Yi) Dực Dực Hỏa Xà (rắn) Cánh Song câu Corvus
軫 (Zhen) Chẩn Chẩn Thủy Dẫn (giun) Cỗ xe ngựa Thương Corvus
  1. ^ QUAN SÁT THIÊN VĂN - Bùi Dương Hải
  2. ^ Vì con dơi theo văn hóa Trung Quốc nhìn như chữ "Phúc" nên sao Đê mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp
  3. ^ ở đây có thể hiểu là buồng nội tạng, lồng ngực của rồng
  4. ^ a b c tùy theo cách gọi ở những địa phương khác nhau
  5. ^ Theo Tiếng Trung Quốc, Ngưu nghĩa là con bò, còn Thủy Ngưu mới là con Trâu.
  6. ^ Thất trong từ "Gia thất", "mật thất" ; khác với thất là mất
  7. ^ Hán Việt tự điển - Thiều Chửu (bản in năm 2005 - NXB Văn hóa thông tin) trang 345.