Tiếng Pà Thẻn
Tiếng Pà Thẻn | |
---|---|
Pạ Hưng | |
Phát âm | [pa31ŋ̊ŋ35] |
Sử dụng tại | Trung Quốc, Việt Nam |
Tổng số người nói | 33.610 |
Phân loại | H'Mông-Miền
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | pha |
Glottolog | pahn1237 [1] |
Tiếng Pà Thẻn, tiếng Pạ Hưng hay tiếng Pa Hng (tiếng Trung: 巴哼语 Bāheng yǔ) là ngôn ngữ của người Pà Thẻn, một dân tộc cư trú ở Quý Châu, Quảng Tây và Hồ Nam ở miền nam Trung Quốc, và ở miền Bắc Việt Nam.
Tiếng Pà Thẻn là thành viên của Ngữ tộc H'Mông thuộc Ngữ hệ H'Mông-Miền. Người Pà Thẻn tự gọi mình là Pạ Humg.[2]
Tại Việt Nam người Pà Thẻn là một dân tộc được công nhận trong số 54 dân tộc tại Việt Nam, với dân số năm 2019 là 8.248 người.[3]
Tại Trung Quốc họ được gọi là người Pạ Hưng hoặc người Ba Hưng (巴哼, Baheng).
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Pa Hung từ lâu đã được xếp loại không thống nhất. Benedict (1986) cho rằng đó là một trong những phương ngữ của nó tạo thành một nhánh riêng của họ ngôn ngữ Miêu Dao. Ratliff (2010) thì nhận thấy đây là ngôn ngữ H'mong (Miao) khác biệt nhất được phân tích [4].
Nhánh Baheng này cũng bao gồm tiếng Ưu Nặc (Yuno, tiếng Trung: 优诺语 yōunuò; autonym: ʑou13nɔ13) và tiếng Ngô Nại (Wunai, 唔奈 wúnài) [5].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Pa-Hng”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Dân tộc Pà Thẻn Lưu trữ 2021-05-01 tại Wayback Machine. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 01/04/2019.
- ^ Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số 2019. p. 44. Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê, Tổng cục Thống kê, 19/12/2019. Truy cập 1/04/2021.
- ^ Ratliff, Martha. 2010. Hmong–Mien language history. Canberra, Australia: Pacific Linguistics.
- ^ 毛宗武, 李云兵 / Mao Zongwu, Li Yunbing. 1997. 巴哼语研究 / Baheng yu yan jiu (A Study of Baheng [Pa-Hng]). Shanghai: 上海远东出版社 / Shanghai yuan dong chu ban she.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Pà Thẻn. |