Tuyến Narita
Tuyến Narita | |||
---|---|---|---|
Loại tàu E231 series EMU chạy trên tuyến Narita, tháng năm 2021 | |||
Tổng quan | |||
Tiếng địa phương | 成田線 | ||
Sở hữu | JR East | ||
Vị trí | Chiba | ||
Nhà ga | 16 (Tuyến chính) 3 (Tuyến sân bay) 10 (Tuyến Abiko) | ||
Dịch vụ | |||
Kiểu | Đường sắt trọng tải lớn | ||
Lịch sử | |||
Hoạt động | 19 tháng năm 1897 | ||
Thông tin kỹ thuật | |||
Khổ đường sắt | 1.067 mm (3 ft 6 in) | ||
Điện khí hóa | Đường dây trên cao 1,500 V DC | ||
|
Tuyến Narita (tiếng Nhật: 成田線, phát âm tiếng Nhật: [Narita-sen]) là tên gọi của tổ hợp ba tuyến đường sắt nằm ở tỉnh Chiba, được điều hành bởi Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East).
Tuyến chính kết nối ga Sakura với ga Matsugishi (là tuyến thay thế cho tuyến Sōbu chính), đôi khi được gọi là Tuyến Samatsu (tiếng Nhật: 佐松線, phát âm tiếng Nhật: [Samatsu-sen]). Một tuyến nhánh kết nối ga Abiko với ga Narita thường được gọi là Tuyến Abiko (tiếng Nhật: 我孫子線, phát âm tiếng Nhật: [Abiko-sen]). Tuyến nhánh thứ hai thường được gọi là Tuyến Sân bay (tiếng Nhật: 空港線, phát âm tiếng Nhật: [Kūkō-sen]) kết nối Narita với ga số 1 của sân bay Narita. Hai tuyến đầu tiên thuộc sở hữu của JR East; tuyến Sân bay được sở hữu bởi công ty Narita Airport Rapid Railway.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Segawa, Yutaka (tháng 10 năm 1973). 成田線・東金線ならびに関西本線の電化開業について [Electrification of Narita, Togane, and Kansai Main lines]. The Railway Pictorial (bằng tiếng Nhật). Japan: Denkisha Kenkyūkai (284): 11–13.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Các nhà ga thuộc tuyến Narita (tiếng Nhật)