Từ Khởi Linh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Từ Khởi Linh
徐起零
Chức vụ
Nhiệm kỳTháng 6 năm 2021 – 1 tháng 8 năm 2021
Tiền nhiệmTrương Húc Đông
Kế nhiệmUông Hải Giang
Tư lệnh Lục quân Chiến khu Tây bộ
Nhiệm kỳTháng 4 năm 2020 – Tháng 6 năm 2021
Tiền nhiệmHà Vệ Đông
Kế nhiệmTBA
Tư lệnh Lục quân Chiến khu Đông bộ
Nhiệm kỳTháng 12 năm 2018 – Tháng 4 năm 2020
Tiền nhiệmTần Vệ Giang
Kế nhiệmLâm Hướng Dương
Quân đoàn trưởng Tập đoàn quân 79
Nhiệm kỳTháng 3 năm 2017 – Tháng 12 năm 2018
Tiền nhiệmChức vụ mới
Kế nhiệmHoắc Kiến Cương
Thông tin chung
Sinhtháng 7, 1962 (61 tuổi)
quận Hoài Dương, Chu Khẩu, Hà Nam, Trung Quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Trung Quốc
Phục vụ Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Cấp bậc Thượng tướng

Từ Khởi Linh (sinh tháng 7 năm 1962) là một sĩ quan cấp tướng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương Trung Quốc. Ông nguyên là Tư lệnh Chiến khu Tây bộ; Tư lệnh Lục quân Chiến khu Tây bộ, Tư lệnh Lục quân Chiến khu Đông bộ và Quân đoàn trưởng Tập đoàn quân 79.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Khởi Linh sinh ra tại quận Hoài Dương, Chu Khẩu, Hà Nam vào tháng 7 năm 1962. Ông phục vụ ở Quân khu Tế Nam trong một thời gian dài trước khi giữ chức vụ Tham mưu trưởng Tập đoàn quân 54. Ông là Phó Tư lệnh Lục quân Chiến khu Trung ương năm 2016 và giữ chức vụ đó cho đến tháng 3 năm 2017, khi ông được bổ nhiệm làm Quân đoàn trưởng Tập đoàn quân 79.[1][2] Ông trở thành Tư lệnh Lục quân Chiến khu Đông bộ tháng 12 năm 2018, thay thế Tần Vệ Giang.[3] Tháng 4 năm 2020, ông được thuyên chuyển công tác đến Chiến khu Tây bộ và được bổ nhiệm làm Tư lệnh Lục quân Chiến khu Tây bộ. Tháng 6 năm 2021, ông được bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh Chiến khu Tây bộ.

Ông được Chủ tịch Quân ủy Trung ương Tập Cận Bình thăng quân hàm Trung tướng ngày 11 tháng 12 năm 2019 và quân hàm Thượng tướng ngày 5 tháng 7 năm 2021.[4][5]

Ông là đại biểu Quốc hội Trung Quốc khóa XIII.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wang Jun (王俊) (27 tháng 7 năm 2016). 陆军第54集团军原参谋长徐起零少将任中部战区陆军副司令员. thepaper (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ 多个集团军主官亮相 张孟滨任82军政委. caixin.com (bằng tiếng Trung). 2 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ Yan Hongliang (闫宏亮) (3 tháng 1 năm 2019). 接棒秦卫江 徐起零出任东部战区陆军司令. sina (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ Song Guoqing (宋国庆); Li Xiaojing (李晓婧) (11 tháng 12 năm 2019). 刘发庆、黄铭等6名陆军军官晋升中将军衔. Beijing News (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ Jia Nan (贾楠) (5 tháng 7 năm 2021). 4人晋升上将!. Sina (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.