Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hạn hán”
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{Reflist| → {{Tham khảo| |
n →Liên kết ngoài: Thêm thể loại using AWB |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
[[Thể loại:Biến đổi khí hậu]] |
[[Thể loại:Biến đổi khí hậu]] |
||
[[Thể loại:Thiên tai]] |
[[Thể loại:Thiên tai]] |
||
[[Thể loại:Nước và môi trường]] |
|||
[[Thể loại:Thủy văn học]] |
|||
<!-- interwiki --> |
<!-- interwiki --> |
Phiên bản lúc 09:11, ngày 9 tháng 2 năm 2013
Hạn hán là một thời gian kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm khi một khu vực trải qua sự thiếu nước. Thông thường, điều này xảy ra khi khu vực đó luôn nhận được lượng mưa dưới mức trung bình. Hạn hán có thể tác động đáng kể lên hệ sinh thái và nông nghiệp của vùng bị ảnh hưởng. Mặc dù hạn hán có thể kéo dài nhiều năm, nhưng một trận hạn hán dữ dội ngắn hạn cũng có thể gây ra thiệt hại đáng kể[1] và gây tổn hại nền kinh tế địa phương.[2]
Hiện tượng toàn cầu này có tác động lớn đối với nông nghiệp. Liên Hiệp Quốc ước tính rằng một phần lớn diện tích đất đai màu mỡ của Ukraina bị mất mỗi năm vì hạn hán, phá rừng, và bất ổn khí hậu.[3] Hạn hán kéo dài từ lâu đã nguyên nhân chính cho việc di cư hàng loạt và đóng một vai trò quan trọng trong lượng di cư hiện nay, cũng như các cuộc khủng hoảng nhân đạo khác đang diễn ra trong khu vực Sừng châu Phi và Sahel.
Tham khảo
- ^ Living With Drought. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
- ^ Australian Drought and Climate Change. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
- ^ 2008: The year of global food crisis. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hạn hán. |
- Water scarcity from FAO Water (Food and Agriculture Organization of the United Nations)
- Water Life and Civilisation project that assess how the changes in hydrological climate have impacted human activities.
- US Economic Costs of Drought NOAA Economics
- Catastrophic drought is coming back, Brian M. Fagan lecture for the Long Now Foundation (MP3)