Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chernihiv”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
|footnotes = |
|footnotes = |
||
}} |
}} |
||
'''Chernihiv''' ([[tiếng Ukraina]]: Чернігів) là một [[danh sách thành phố Ukraina|thành phố]] tỉnh lỵ [[tỉnh của Ukraina|tỉnh]] [[Chernihiv (tỉnh)|Chernihiv]] của [[Ukraina]]. Thành phố Chernihiv có diện tích km², dân số theo điều tra vào năm [[2001]] là 304.994 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 tại [[Ukraina]]. |
'''Chernihiv''' hay '''Chernigov''' ([[tiếng Ukraina]]: Чернігів); ([[tiếng Nga]]: Чернигов) là một [[danh sách thành phố Ukraina|thành phố]] tỉnh lỵ [[tỉnh của Ukraina|tỉnh]] [[Chernihiv (tỉnh)|Chernihiv]] của [[Ukraina]]. Thành phố Chernihiv có diện tích km², dân số theo điều tra vào năm [[2001]] là 304.994 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 tại [[Ukraina]]. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
Phiên bản lúc 06:03, ngày 28 tháng 6 năm 2013
Chernihiv (Чернігів) Chernigov (Чернигов) | |
---|---|
Toàn cảnh thành phố | |
Location of Chernihiv | |
Tọa độ: 51°30′0″B 31°18′0″Đ / 51,5°B 31,3°Đ | |
Quốc gia | Ukraine |
Tỉnh (Oblast) | Chernihiv (tỉnh) |
Thành lập | 907 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Oleksandr Sokolov |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 79 km2 (31 mi2) |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 300.500 |
• Mật độ | 1.547/km2 (4,010/mi2) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
Mã bưu chính | 14000- |
Mã điện thoại | + 380 462 |
Thành phố kết nghĩa | Prilep, Gabrovo, Gomel, Tarnobrzeg, Bryansk, Memmingen, Hradec Králové, Mytishchi, Ogre, Petah Tikva, Pskov, Rostov, Rzeszów, Reims |
Trang web | www.chernigiv-rada.gov.ua |
Chernihiv hay Chernigov (tiếng Ukraina: Чернігів); (tiếng Nga: Чернигов) là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Chernihiv của Ukraina. Thành phố Chernihiv có diện tích km², dân số theo điều tra vào năm 2001 là 304.994 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 tại Ukraina.