Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Antares”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
n →Tham khảo: Thêm thể loại [VIP], replaced: <references /> → {{tham khảo}} using AWB |
||
Dòng 51: | Dòng 51: | ||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{commonscat-inline|Antares}} |
{{commonscat-inline|Antares}} |
||
{{tham khảo}} |
|||
<references /> |
|||
* [[Lưu Văn Hy]], ''Vũ trụ huyền bí'', Nxb thanh niên, 2003, 463tr |
* [[Lưu Văn Hy]], ''Vũ trụ huyền bí'', Nxb thanh niên, 2003, 463tr |
||
{{Sơ khai thiên văn học}} |
{{Sơ khai thiên văn học}} |
Phiên bản lúc 13:11, ngày 11 tháng 8 năm 2013
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Thiên Hạt |
Xích kinh | 16h 29m 24s[1] |
Xích vĩ | −26° 25′ 55″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | +0.9~1.8, Average: +1.09[1] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | M1.5Iab-b / B2.5V[1] |
Chỉ mục màu U-B | 1.34 |
Chỉ mục màu B-V | 1.87 |
Kiểu biến quang | LC-type |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | −3.4[1] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: −10.16[1] mas/năm Dec.: −23.21[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 5.40 ± 1.68[1] mas |
Khoảng cách | approx. 600 ly (approx. 190 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | −5.28 |
Chi tiết | |
Khối lượng | 15.5 M☉ |
Bán kính | 700 R☉ |
Độ sáng | 65,000(bolometric) L☉ |
Nhiệt độ | 3,500 K |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Sao Antares, tên gốc tiếng Ả Rập là Ķalb al Άķrab nghĩa là "trái tim của bọ cạp", là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Thiên Hạt và là thiên thể sáng thứ 16 quan sát được từ Trái Đất. Sao này nằm cách chúng ta khoảng 520 năm ánh sáng[2] và nằm trong dải Ngân Hà. Nó có kích thước lớn hơn Mặt trời chúng ta tới 9000 lần. Tuy nhiên vì đây là một sao khổng lồ đỏ, nên nó không được đặc cho lắm, khối lượng của nó chỉ lớn hơn Mặt Trời chúng ta khoảng 15 lần[2].
Xem thêm
Tham khảo
Tư liệu liên quan tới Antares tại Wikimedia Commons
- Lưu Văn Hy, Vũ trụ huyền bí, Nxb thanh niên, 2003, 463tr