Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thẩm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, General fixes using AWB |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
*[[Thẩm Thúy Hằng]], diễn viên Việt Nam, tuy nhiên bà mang họ Nguyễn chứ không phải họ Thẩm. |
*[[Thẩm Thúy Hằng]], diễn viên Việt Nam, tuy nhiên bà mang họ Nguyễn chứ không phải họ Thẩm. |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
{{Sơ khai}} |
{{Sơ khai}} |
||
Phiên bản lúc 05:33, ngày 23 tháng 6 năm 2014
Thẩm (Hán tự: 沈, Bính âm: Shen, Wades-Giles: Shum) là một họ phổ biến ở Trung Quốc. Họ này đứng thứ 14 trong danh sách Bách gia tính. Họ này cũng khá phổ biến ở Triều Tiên (Hangul: 심, Romaja quốc ngữ: Shim), người mang họ Sim chiếm khoảng 1% dân số Hàn Quốc.
Chữ 沈 còn có một âm là Trầm nhưng hiếm dùng để gọi họ người, đại đa số họ 沈 được gọi là Thẩm trong quốc ngữ. Một số trường hợp ngoại lệ như tài phiệt ngân hàng Trầm Bê, Trầm Khải Hòa... cũng chính là họ 沈 (Thẩm/Trầm).
Người Trung Quốc họ Thẩm nổi tiếng
- Thẩm Quốc Phóng, trợ lí bộ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc
- Thẩm Điện Hà, diễn viên, người dẫn chương trình Hồng Kông
Người Triều Tiên họ Shim nổi tiếng
- Shim Hyung-rae (Hanja: 沈炯來, Hán Việt: Thẩm Quýnh Lai), đạo diễn Hàn Quốc
- Shim Eun-ha (Hanja: 沈銀河, Hán Việt: Thẩm Ngân Hà), diễn viên Hàn Quốc
- Shim Eun Jin (Hanja: 沈銀河, Hán Việt: Thẩm Ngân Hà), diễn viên Hàn Quốc
- Max Changmin (tên thật là Shim Changmin, Hanja: 沈昌珉, Hán Việt: Thẩm Xương Mân), ca sĩ Hàn Quốc, thành viên nhóm TVXQ
Những người khác
- Thẩm Oánh, nhạc sĩ dòng nhạc trữ tình trước 1945
- Thẩm Thúy Hằng, diễn viên Việt Nam, tuy nhiên bà mang họ Nguyễn chứ không phải họ Thẩm.