Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Adapazarı”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (27), → (20) using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 62: | Dòng 62: | ||
}} |
}} |
||
'''Adapazarı''' là một [[ |
'''Adapazarı''' là một [[huyện]] nằm trong [[phân cấp hành chính Thổ Nhĩ Kỳ|thành phố]] [[Sakarya]] của [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Trước năm 2012, Adapazarı từng là thành phố tỉnh lỵ (''merkez ilçesi'') của tỉnh [[Sakarya (tỉnh)|Sakarya]]. Với dân số thời điểm năm [[2009]] là 399.022 người, đây từng là thành phố lớn thứ 18 tại [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo|2}} |
{{tham khảo|2}} |
||
{{thành phố Thổ Nhĩ Kỳ}} |
|||
[[Thể loại:Thành phố Thổ Nhĩ Kỳ]] |
|||
[[Thể loại:Tỉnh Sakarya]] |
[[Thể loại:Tỉnh Sakarya]] |
||
[[Thể loại:Huyện thuộc tỉnh Sakarya]] |
[[Thể loại:Huyện thuộc tỉnh Sakarya]] |
Phiên bản lúc 09:19, ngày 3 tháng 9 năm 2015
Adapazarı | |
---|---|
— District and City — | |
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Tọa độ: 40°47′B 30°24′Đ / 40,783°B 30,4°Đ | |
Quốc gia | Turkey |
Tỉnh | Tỉnh Sakarya |
Quận | Quận Adapazarı |
Dân số (2010) | |
• Đô thị | 560,876 |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
54100 | |
Mã điện thoại | 0264 |
Thành phố kết nghĩa | Shumen, Delft, Louisville |
Trang web | Municipality site |
Adapazarı là một huyện nằm trong thành phố Sakarya của Thổ Nhĩ Kỳ. Trước năm 2012, Adapazarı từng là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) của tỉnh Sakarya. Với dân số thời điểm năm 2009 là 399.022 người, đây từng là thành phố lớn thứ 18 tại Thổ Nhĩ Kỳ.
Tham khảo