Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Tạng tiêu chuẩn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Chú thích: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:20.8990000 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox language |
|||
{{Tóm tắt về ngôn ngữ|name=Tiếng Tây Tạng|nativename=བོད་ཡིག [bod skad] |
|||
|name=Tiếng Tạng chuẩn |
|||
⚫ | |||
|nativename={{bo-textonly|ལྷ་སའི་སྐད་}}<br>''lha-sa'i skad'' |
|||
|region=[[Tây Tạng]], [[Kashmir]] |
|||
⚫ | |||
|speakers=6.150.000 |
|||
|region = |
|||
|rank=''Không trong 100 hạng đầu'' |
|||
|speakers=1,2 triệu(thống kê 1990) |
|||
⚫ | |||
|date= |
|||
|fam1=[[Ngữ hệ Hán-Tạng|Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng]]<ref name="Hệ ngôn ngữ">Các nhà dân tộc học liệt kê theo trình tự là Himalaya, Tạng-Kanauri, Tạng, rồi mới đến Tạng ngữ.<!-- Wikipedia này bỏ qua nhóm ngôn ngữ Tạng. --> [http://www.ethnologue.com/show_family.asp?subid=90303] <!-- và cho biết ý kiến? --></ref> |
|||
|ref = e18 |
|||
⚫ | |||
|speakers2= |
|||
⚫ | |||
|script=[[Chữ Tạng]]<br>[[Hệ chữ nổi Tạng]] |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
|nation= |
|||
⚫ | |||
|agency= |
|||
⚫ | |||
|iso1=bo|iso2=tib/bod|sil=BOD, ADX, KHG |
|||
⚫ | |||
|fam5=[[Tiếng Trung Tạng|Trung Tạng]] |
|||
|ancestor=[[Tiếng Tạng cổ]] |
|||
|ancestor2=[[Tiếng Tạng cổ điển]] |
|||
|nation=[[Trung Quốc]] ([[Khu tự trị Tây Tạng]]),<br> [[Nepal]] ([[Thượng Mustang]]) |
|||
|agency=Ủy ban Chuẩn hóa tiếng Tạng<ref>chữ Tạng: {{bo-textonly|བོད་ཡིག་བརྡ་ཚད་ལྡན་དུ་སྒྱུར་བའི་ལ ས་དོན་ཨུ་ཡོན་ལྷན་ཁང་གིས་བསྒྲིགས}}<br>Chinese: 藏语术语标准化工作委员会</ref> |
|||
|iso1=bo |
|||
|iso2b=tib |
|||
|iso2t=bod |
|||
|iso3=bod |
|||
|glotto=tibe1272 |
|||
|glottorefname=Tibetan |
|||
|lingua=70-AAA-ac |
|||
|notice=IPA |
|||
}} |
}} |
||
'''Tiếng Tây Tạng''' (བོད་སྐད), '''tiếng Tạng''' hay '''Tạng ngữ''', là một ngôn ngữ thuộc [[nhóm ngôn ngữ Tạng-Miến|nhóm Tạng-Miến]] của [[ngữ hệ Hán-Tạng|hệ Hán-Tạng]]. Nhiều thổ ngữ đặc biệt ở miền trung có dấu giọng, nhưng các thổ ngữ phía tây như [[tiếng Amdo]] hay phía đông như [[tiếng Balti]] không có dấu giọng. Âm vị tiếng Tạng có thể được coi thuộc loại [[ngôn ngữ chắp dính]]. Nó được sử dụng bởi khoảng 6 triệu [[người Tạng|người Tây Tạng]] khắp [[cao nguyên Thanh Tạng]] cũng như khoảng 150.000 người Tạng tha hương, trong đó những người nói các thổ ngữ Tạng khác nhau có thể không hiểu nhau. |
|||
'''Tiếng Tạng chuẩn'''<ref>{{bo|t=བོད་སྐད།|w=Bod skad|z=Pögä}}, {{IPA-bo|pʰø̀k˭ɛʔ|IPA}}; also {{bo|t=བོད་ཡིག།|w=Bod yig|z=Pöyig}}){{Citation needed|date=November 2012}}</ref> là dạng [[ngôn ngữ Tạng]] được nói phổ biến nhất. Nó dựa trên phương ngữ tại [[Lhasa]], một phương ngữ [[tiếng Trung Tạng|Ü-Tsang (tiếng Trung Tạng)]]. Vì lý do này, tiếng Tạng chuẩn cũng được gọi là '''tiếng Tạng Lhasa'''.<ref>{{bo|t=ལྷ་སའི་སྐད་|z=Lasägä}}</ref> Tiếng Tạng là ngôn ngữ chính thức<ref>Ngôn ngữ địa phương có tình trạng chính thức [http://www.chinadaily.com.cn/ethnic/2009-08/12/content_8559268.htm "according to the provisions of the self-government regulations for ethnic autonomous areas"] ("What is the right of self-government of ethnic autonomous areas?" Updated August 12, 2009). With specific reference to the Tibetan Autonomous Region (TAR), the use of Tibetan (no dialect specified, taken to mean all dialects) is [http://www.gov.cn/english/official/2009-03/02/content_1248355_4.htm given priority over the Han Chinese language] ("Fifty Years of Democratic Reform in Tibet", official Chinese government site, retrieved October 15, 2010).</ref> của [[Khu tự trị Tây Tạng]] thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngôn ngữ này được viết bằng [[chữ Tạng]]. |
|||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
||
⚫ | |||
{{commonscat-inline|Tibetan writing|Chữ viết Tây Tạng}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
|||
⚫ | |||
{{ |
{{interwiki|code=bo}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng|Tây Tạng]] |
[[Thể loại:Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng|Tây Tạng]] |
||
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Trung Quốc]] |
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Trung Quốc]] |
Phiên bản lúc 04:54, ngày 25 tháng 10 năm 2016
Tiếng Tạng chuẩn | |
---|---|
ལྷ་སའི་སྐད་ lha-sa'i skad | |
Sử dụng tại | Khu tự trị Tây Tạng, Nepal, Ấn Độ |
Tổng số người nói | 1,2 triệu(thống kê 1990) |
Phân loại | Hán-Tạng
|
Ngôn ngữ tiền thân | Tiếng Tạng cổ
|
Hệ chữ viết | Chữ Tạng Hệ chữ nổi Tạng |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Trung Quốc (Khu tự trị Tây Tạng), Nepal (Thượng Mustang) |
Quy định bởi | Ủy ban Chuẩn hóa tiếng Tạng[1] |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | bo |
tib (B) bod (T) | |
ISO 639-3 | bod |
Glottolog | tibe1272 [2] |
Linguasphere | 70-AAA-ac |
Tiếng Tạng chuẩn[3] là dạng ngôn ngữ Tạng được nói phổ biến nhất. Nó dựa trên phương ngữ tại Lhasa, một phương ngữ Ü-Tsang (tiếng Trung Tạng). Vì lý do này, tiếng Tạng chuẩn cũng được gọi là tiếng Tạng Lhasa.[4] Tiếng Tạng là ngôn ngữ chính thức[5] của Khu tự trị Tây Tạng thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngôn ngữ này được viết bằng chữ Tạng.
Chú thích
- ^ chữ Tạng: བོད་ཡིག་བརྡ་ཚད་ལྡན་དུ་སྒྱུར་བའི་ལ ས་དོན་ཨུ་ཡོན་ལྷན་ཁང་གིས་བསྒྲིགས
Chinese: 藏语术语标准化工作委员会 - ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tibetan”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ chữ Tạng: བོད་སྐད།; Wylie: Bod skad; ZWPY: Pögä, IPA: [pʰø̀k˭ɛʔ]; also chữ Tạng: བོད་ཡིག།; Wylie: Bod yig; ZWPY: Pöyig)[cần dẫn nguồn]
- ^ chữ Tạng: ལྷ་སའི་སྐད་; ZWPY: Lasägä
- ^ Ngôn ngữ địa phương có tình trạng chính thức "according to the provisions of the self-government regulations for ethnic autonomous areas" ("What is the right of self-government of ethnic autonomous areas?" Updated August 12, 2009). With specific reference to the Tibetan Autonomous Region (TAR), the use of Tibetan (no dialect specified, taken to mean all dialects) is given priority over the Han Chinese language ("Fifty Years of Democratic Reform in Tibet", official Chinese government site, retrieved October 15, 2010).
Liên kết ngoài
Có sẵn phiên bản Tiếng Tây Tạng của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở |