Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mật ong”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VolkovBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: pnb:شہد
TobeBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: so:Malab
Dòng 154: Dòng 154:
[[sk:Med]]
[[sk:Med]]
[[sl:Med]]
[[sl:Med]]
[[so:Malab]]
[[sr:Мед]]
[[sr:Мед]]
[[sh:Med]]
[[sh:Med]]

Phiên bản lúc 16:57, ngày 13 tháng 9 năm 2010

Một chai mật ong
Một tấm tổ ong

Mật ong được tạo thành từ chất ngọt do ong thu thập được trong các bông hoa. Theo quy định của Hội đồng Ong mật Quốc gia Mỹ và nhiều quy định về thực phẩm quốc tế khác quy định rằng "mật ong là một sản phẩm thuần khiết không cho phép thêm bất kỳ chất gì vào...bao gồm nhưng không giới hạn trong, nước và các chất ngọt khác". Bài này chỉ đề cập về mật ong do ong mật (chi Apis) tạo ra; mật do các loài ong khác hay các loài côn trùng khác có các đặc tính rất khác biệt.[1]

Sơ lược

Một con ong mật

Mật ong có nhiều chất ngọt hơn đường kính và có các tính chất hóa học hấp dẫn cho việc làm bánh.[2] Mật ong có hương riêng biệt nên nhiều người thích ăn mật ong hơn đường và các chất ngọt khác.

Phần lớn các vi sinh vật không sống trong mật ong vì mật ong có hoạt tính nước thấp of 0,6[3]. Tuy nhiên, điều quan trọng là mật ong thường xuyên chứa các nội bào tử các vi khuẩn không hoạt động Clostridium botulinum mà có thể nguy hiểm cho trẻ nhỏ do các nội bào tử này có thể chuyển hóa thành các vi khuẩn tạo ra chất độc trong ruột trẻ nhỏ và dẫn đến bệnh tật và thậm chí tử vong[4] (See "Precautions" below).

Quá trình lấy mật ong

Việc nghiên cứu các phấn hoa và các bào tử trong mật thô (melissopalynology) có thể xác định các nguồn phấn làm mật[5]. Bởi vì ong mật mang một điện tích tĩnh điện và có thể hút các vật khác, kỹ thuật tương tự như các kỹ thuật của melissopalynology có thể sử dụng trong việc nghiên cứu các chất phóng xạ của môi trường khu vực, hoặc bụi, hay ô nhiễm[6][7].

Tác dụng thêm của việc ong lấy mật là sự thụ phấn cần thiết cho các cây có hoa[8].

Người nuôi ong khuyến khích việc sản xuất dư thừa lượng mật ong trong tổ ong và có thể lấy bớt mà không gây hại cho đàn ong. Khi nguồn thực phẩm cho ong bị thiếu, người nuôi ong có thể bổ sung dinh dưỡng cho ong [9].

Dinh dưỡng

Mật ong
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng1.272 kJ (304 kcal)
82.4 g
Đường82.12 g
Chất xơ0.2 g
0 g
0.3 g
VitaminLượng
%DV
Riboflavin (B2)
3%
0.038 mg
Niacin (B3)
1%
0.121 mg
Acid pantothenic (B5)
1%
0.068 mg
Vitamin B6
1%
0.024 mg
Folate (B9)
1%
2 μg
Vitamin C
1%
0.5 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
0%
6 mg
Sắt
2%
0.42 mg
Magnesi
0%
2 mg
Phosphor
0%
4 mg
Kali
2%
52 mg
Natri
0%
4 mg
Kẽm
2%
0.22 mg
Other constituentsQuantity
Nước17.10 g

Tính cho 100 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[10] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[11]

Mật ong là hỗn hợp của các loại đường và một số thành phần khác. Về thành phần carbohydrat, mật ong chủ yếu là fructose (khoảng 38,5%) và glucose (khoảng 31,0%)[2]. Các carbohydrat khác trong mật ong gồm maltose, sucrose và carbohydrat hỗn hợp[2]. Trong mật ong, các vitamin và chất khoáng chỉ xuất hiện ở dạng vết[12][13] Mật ong cũng chứa một lượng rất nhỏ các hợp chất chức năng như chất chống ôxy hóa, bao gồm chrysin, pinobanksin, vitamin C, catalasepinocembrin[14][15][mơ hồ]. Thành phần cụ thể của mật phụ thuộc vào hoa mà ong hút mật[12].

Thành phần của mật ong thông dụng[16]:

Chỉ số glycemic của mật ong là từ 31 đến 78[17].

Khối lượng riêng của mật ong là 1,36 kg/lít (nặng hơn nước 36%)[18].

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “NOSB Apiculture Task Force Report Draft Organic Apiculture Standards, Compiled by James A. Riddle, ATF Chair, September 15, 2001, Addendum I: Definition of Honey and Honey Products”.
  2. ^ a b c National Honey Board. "Carbohydrates and the Sweetness of Honey". Last accessed April 13, 2007. http://www.honey.com/downloads/carb.pdf
  3. ^ Lansing Prescott, John P. Harley, Donald A. Klein (1999). Microbiology. Boston: WCB/McGraw-Hill. ISBN 0-697-35439-3.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Shapiro, MD, Roger L.; Hatheway, PhD, Charles; Swerdflow, MD, David L. (August 1, 1998), Botulism in the United States: A Clinical and Epidemiologic Review, truy cập June 2, 2007 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  5. ^ Vaughn M. Bryant, Jr. "Pollen Contents of Honey". CAP Newsletter 24(1):10-24, 2001.
  6. ^ Mercuri AM, Porrini C. (1991). “Melissopalynological analysis applied to air pollution studies in urban areas of Modena and Reggio Emilia (Italy)”. Aerobiologia. 7 (1): 38–48.
  7. ^ Tonelli D, Gattavecchia E, Ghini S, Porrini C, Celli G, Mercuri AM. (1990). “Honey bees and their products as indicators of environmental radioactive pollution”. Journal of Radioanalytical and Nuclear Chemistry. 141 (2): 427–436.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ Pollination Background. University of Georgia Honey Bee Program. Last accessed April 14, 2007. http://www.ent.uga.edu/bees/Pollination/Background.htm
  9. ^ Doug Somerville. "Honey bee nutrition and supplementary feeding." Agnote:DAI/178, July 2000. New South Wales Department of Agriculture. http://www.agric.nsw.gov.au/reader/3271
  10. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  11. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  12. ^ a b Questions Most Frequently Asked About Sugar ([liên kết hỏng]). American Sugar Alliance.
  13. ^ USDA Nutrient Data Laboratory "Honey." Last accessed August 24, 2007. http://www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp/search/
  14. ^ Martos I, Ferreres F, Tomás-Barberán F (2000). “Identification of flavonoid markers for the botanical origin of Eucalyptus honey”. J Agric Food Chem. 48 (5): 1498–502. doi:10.1021/jf991166q. PMID 10820049.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  15. ^ Gheldof N, Wang X, Engeseth N (2002). “Identification and quantification of antioxidant components of honeys from various floral sources”. J Agric Food Chem. 50 (21): 5870–7. doi:10.1021/jf0256135. PMID 12358452.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  16. ^ Last accessed 23 Dec. 2009. url = http://www.beesource.com/resources/usda/honey-composition-and-properties/
  17. ^ Gov.au/reports
  18. ^ Rainer Krell, (1996). Value-Added Products from Beekeeping (Fao Agricultural Services Bulletin). Food & Agriculture Organization of the UN. ISBN 92-5-103819-8.Quản lý CS1: dấu chấm câu dư (liên kết)

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA