Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bình phương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
88 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
== Tính chất == |
== Tính chất == |
||
Ko bít |
|||
== Ký hiệu == |
== Ký hiệu == |
Phiên bản lúc 08:12, ngày 19 tháng 11 năm 2017
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bình phương là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó. Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số,và phép toán ngược với nó là phép khai căn bậc 2.
Tính chất
Ký hiệu
Số mũ ² bên phải của số được bình phương.
Ví dụ
- 15² = 15*15=225
- (- 0,5)² = 0,25
- i² = -1
- (3 + 2i)² = 5 + 12i
Chú thích
Các chủ đề chính trong toán học |
---|
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng | Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê |