Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồng(I) bromide”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 51: | Dòng 51: | ||
==Tính chất và cấu trúc== |
==Tính chất và cấu trúc== |
||
Là hợp chất không màu, mặc dù các mẫu thường có màu do sự có mặt của các tạp chất đồng(II)<ref>Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. {{ISBN|0-12-352651-5}}.</ref>. Ion đồng (I) cũng bị oxy hóa dễ dàng trong không khí. Nó thường được điều chế bằng cách cho muối đồng(II) |
Là hợp chất không màu, mặc dù các mẫu thường có màu do sự có mặt của các tạp chất đồng(II)<ref>Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. {{ISBN|0-12-352651-5}}.</ref>. Ion đồng (I) cũng bị oxy hóa dễ dàng trong không khí. Nó thường được điều chế bằng cách cho muối đồng(II) tác dụng với sulfit và xúc tác bởi bromua.<ref name=Hartwell>This report gives a procedure for generating CuBr: {{OrgSynth | author = Jonathan L. Hartwell | title = o-Chlorobromobenzene | collvol = 3 | collvolpages = 185 | year = 1955 | prep = cv3p0185}}.</ref> Ví dụ, việc cho đồng(II) bromua với sulfit tạo ra đồng(I) bromua và [[hydro bromua]]: |
||
:2 CuBr<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O + SO<sub>3</sub><sup>2−</sup> → 2 CuBr + SO<sub>4</sub><sup>2−</sup> + 2 HBr |
:2 CuBr<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O + SO<sub>3</sub><sup>2−</sup> → 2 CuBr + SO<sub>4</sub><sup>2−</sup> + 2 HBr |
||
Phiên bản lúc 08:32, ngày 17 tháng 12 năm 2017
Đồng(I) bromua | |
---|---|
Mẫu của đồng(I) bromua | |
Cấu trúc của CuBr | |
Danh pháp IUPAC | Đồng(I) bromua |
Tên khác | Cuprous bromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuBr |
Khối lượng mol | 143.45 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng |
Khối lượng riêng | 4.71 g/cm3, chất rắn |
Điểm nóng chảy | 492 °C (765 K; 918 °F) |
Điểm sôi | 1.345 °C (1.618 K; 2.453 °F) |
Độ hòa tan trong nước | hơi tan |
Độ hòa tan | tan trong HCl, HBr, amoni hydroxit, acetonitrile tan không đáng kể acetone, axit sulfuric |
MagSus | -49.0·10−6 cm3/mol |
Chiết suất (nD) | 2.116 |
Mômen lưỡng cực | 1.46 D |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
PEL | TWA 1 mg/m3 (như Cu)[1] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(I) clorua Đồng(I) iotua |
Cation khác | Bạc(I) bromua Đồng(II) bromua Thủy ngân(I) bromua |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(I) bromua là hợp chất hóa học với công thức CuBr. Chất rắn nghịch từ này sử dụng cấu trúc polyme giống như chất kẽm sulfua. Hợp chất này được sử dụng rộng rãi trong quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ và như laser đồng bromua.
Tính chất và cấu trúc
Là hợp chất không màu, mặc dù các mẫu thường có màu do sự có mặt của các tạp chất đồng(II)[2]. Ion đồng (I) cũng bị oxy hóa dễ dàng trong không khí. Nó thường được điều chế bằng cách cho muối đồng(II) tác dụng với sulfit và xúc tác bởi bromua.[3] Ví dụ, việc cho đồng(II) bromua với sulfit tạo ra đồng(I) bromua và hydro bromua:
- 2 CuBr2 + H2O + SO32− → 2 CuBr + SO42− + 2 HBr
CuBr không hòa tan trong hầu hết các dung môi do cấu trúc polyme của nó, có bốn liên kết, các tứ diện Cu có liên kết với nhau bởi bromua (cấu trúc ZnS). Khi tác dụng với các bazơ Lewis, CuBr chuyển thành vòng phân tử. Ví dụ với dimetyl sulfua, hỗn hợp không màu được hình thành:[4]
- CuBr + S(CH3)2 → CuBr(S(CH3)2)
Ứng dụng
Trong phản ứng Sandmeyer, CuBr được sử dụng để biến muối diazoni thành các aryl bromua tương ứng:[3]
- ArN2+ + CuBr → ArBr + N2 + Cu+
CuBr(CH
3)
2 nói trên được sử dụng rộng rãi để tạo ra các chất thử organocopper[4]. Các phức hợp liên quan của CuBr là các chất xúc tác cho quá trình trung hợp nguyên tử Atom.
Tham khảo
- ^ “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0150”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Holleman, A. F.; Wiberg, E. "Inorganic Chemistry" Academic Press: San Diego, 2001. ISBN 0-12-352651-5.
- ^ a b This report gives a procedure for generating CuBr: Jonathan L. Hartwell (1955). “o-Chlorobromobenzene”. Organic Syntheses.; Collective Volume, 3, tr. 185.
- ^ a b Jarowicki, K.; Kocienski, P. J.; Qun, L. "1,2-Metallate Rearrangement: (Z)-4-(2-Propenyl)-3-Octen-1-ol" Organic Syntheses, Collected Volume 10, p.662 (2004).http://www.orgsyn.org/orgsyn/pdfs/V79P0011.pdf