Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Clement Attlee”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
| honorific-prefix = [[The Right Honourable]] |
| honorific-prefix = [[The Right Honourable]] |
||
| honorific-suffix = {{Post-nominals|country=GBR|size=100%|KG|OM|CH|PC|FRS}} |
| honorific-suffix = {{Post-nominals|country=GBR|size=100%|KG|OM|CH|PC|FRS}} |
||
| image = |
| image = Clement Attlee.png |
||
| caption = |
| caption = |
||
| deputy = [[Herbert Morrison]] |
| deputy = [[Herbert Morrison]] |
Phiên bản lúc 06:07, ngày 5 tháng 5 năm 2018
The Earl Attlee | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 26 July 1945 – 26 October 1951 |
Tiền nhiệm | Winston Churchill |
Kế nhiệm | Winston Churchill |
Nhiệm kỳ | 19 February 1942 – 23 May 1945 |
Tiền nhiệm | Office created |
Kế nhiệm | Herbert Morrison |
Nhiệm kỳ | 26 October 1951 – 25 November 1955 |
Tiền nhiệm | Winston Churchill |
Kế nhiệm | Herbert Morrison |
Nhiệm kỳ | 25 October 1935 – 11 May 1940 |
Tiền nhiệm | George Lansbury |
Kế nhiệm | Hastings Lees-Smith |
Nhiệm kỳ | 25 October 1935 – 7 December 1955 |
Tiền nhiệm | George Lansbury |
Kế nhiệm | Hugh Gaitskell |
Nhiệm kỳ | 25 October 1932 – 25 October 1935 |
Tiền nhiệm | John Robert Clynes |
Kế nhiệm | Arthur Greenwood |
Nhiệm kỳ | 24 September 1943 – 23 May 1945 |
Tiền nhiệm | Sir John Anderson |
Kế nhiệm | The Lord Woolton |
Nhiệm kỳ | 15 February 1942 – 24 September 1943 |
Tiền nhiệm | The Viscount Cranborne |
Kế nhiệm | The Viscount Cranborne |
Nhiệm kỳ | 11 May 1940 – 15 February 1942 |
Tiền nhiệm | Sir Kingsley Wood |
Kế nhiệm | Sir Stafford Cripps |
Nhiệm kỳ | 13 March 1931 – 25 August 1931 |
Tiền nhiệm | Hastings Lees-Smith |
Kế nhiệm | William Ormsby-Gore |
Nhiệm kỳ | 23 May 1930 – 13 March 1931 |
Tiền nhiệm | Sir Oswald Mosley |
Kế nhiệm | The Lord Ponsonby |
Nhiệm kỳ | 23 January 1924 – 4 November 1924 |
Tiền nhiệm | Wilfrid Ashley |
Kế nhiệm | Richard Onslow |
Nhiệm kỳ | 23 February 1950 – 26 December 1955 |
Tiền nhiệm | Valentine McEntee |
Kế nhiệm | Edward Redhead |
Nhiệm kỳ | 15 November 1922 – 23 February 1950 |
Tiền nhiệm | Sir William Pearce |
Kế nhiệm | Constituency Abolished |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | British |
Sinh | Putney, Surrey, UK | 3 tháng 1 năm 1883
Mất | 8 tháng 10 năm 1967 Westminster Hospital, London, UK | (84 tuổi)
Đảng chính trị | Labour |
Cha mẹ | Henry Attlee Ellen Bravery Watson |
Con cái |
|
Trường lớp | University College, Oxford |
Giải thưởng | |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Liên hiệp Anh |
Phục vụ | British Army |
Năm tại ngũ | 1914–1919 |
Cấp bậc | Major |
Tham chiến |
Clement Richard Attlee (3 tháng 1 1883 - 8 tháng 10 1967) là một chính trị gia người Anh, ông giữ chức thủ tướng Anh từ 1945 tới 1951, lãnh đạo của đảng Lao động từ 1935 tới 1955.
Ông xuất thân trong gia đình trung lưu ở London, học trường Oxford, sau đó hành nghề luật sư, tham gia quân đội trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất với quân hàm Thiếu tá.
Năm 1919 ông tham gia chính trường, đảng viên Công đảng, được bổ nhiệm làm Thị trưởng Stepney, trở thành Nghị sĩ của Limehouse năm 1922.
Năm 1935 ông trở thành Lãnh đạo Công đảng.
Năm 1942 Thủ tướng Winston Churchill mời ông giữ chức vụ Phó Thủ tướng (1942 - 1945). Chiến tranh thứ hai kết thúc, nước Anh tổ chức bầu cử. Ông lãnh đạo Công đảng giành thắng lợi trước Đảng Bảo thủ.
Ông giữ chức thủ tướng tạm quyền dưới thời thủ tướng Winston Churchill trong chính phủ liên hiệp thời chiến. Ông là thủ tướng đầu tiên từ đảng Lao động phục vụ một nhiệm kỳ đầy đủ trong nghị viện và là người đầu tiên nắm đa số phiếu trong nghị viện.
Chính phủ của Clement Attlee cũng chỉ đạo quá trình phi thuộc địa hóa của Đế quốc Anh, kết quả là Ấn Độ và một loạt nước gồm Miến Điện, Sri Lanka, Pakistan, Bangladesh, Jordan, và Israel giành được độc lập.
Tham khảo
- Tư liệu liên quan tới Clement Attlee tại Wikimedia Commons