Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dao động”
n Đã lùi lại sửa đổi của 167.227.0.85 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01 Thẻ: Lùi tất cả |
|||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
Ở trạng thái cân bằng |
Ở trạng thái cân bằng |
||
:<math>F_a = |
:<math display="block">F_a = F_yhkih</math> |
||
:<math> m \frac{d^2y}{dt^2} = -ky</math> |
:<math> m \frac{d^2y}{dt^2} = -ky</math> |
||
:<math>\frac{d^2y}{dt^2} = - \frac{k}{m} y = - \omega y</math> |
:<math>\frac{d^2y}{dt^2} = - \frac{k}{m} y = - \omega y</math> |
Phiên bản lúc 01:06, ngày 15 tháng 12 năm 2018
Dao động là sự lặp đi lặp lại nhiều lần một trạng thái của một vật nào đó.[1] Trong cơ học, dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng. Dao động cơ học là một biến thiên liên tục giữa động năng và thế năng
Một ví dụ về dao động cơ học là con lắc đồng hồ. Vị trí cân bằng trong ví dụ này là khi con lắc đứng im không chạy.
Một dao động được nghiên cứu nhiều trong cơ học là dao động tuần hoàn, tức là dao động lặp đi lặp lại như cũ quanh vị trí cân bằng sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khoảng thời gian ngắn nhất mà vật lặp lại vị trí cũ được gọi là chu kì của dao động. Mọi dao động tuần hoàn đều có thể được biểu diễn thành chuỗi Fourier của các dao động điều hoà có tần số cơ bản khác nhau.
Dao động lò xo
Dao động dọc
Lực làm cho lò xo giãn ra
Lực làm cho Lò xo trở về vị trí cân bằng
Ở trạng thái cân bằng
Dao động ngang
Lực làm cho lò xo giãn ra
Lực làm cho Lò xo trở về vị trí cân bằng
Ở trạng thái cân bằng
Tổng kết
Mọi Dao động đều có thể biểu diễn bằng một phương trình Sóng dao động di phân bậc hai có nghiệm là hàm số Sóng Sin như sau
- Phương trình Dao động
- Sóng Dao động
Xem thêm
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dao động. |
- ^ Định nghĩa Oscillation, từ điển Merriam-Webster