Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Worakarn Rojjanawat”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 46: Dòng 46:
*I'm Sorry I Love You với Nike Nitidon Pomsuwan (ONE HD 2016)
*I'm Sorry I Love You với Nike Nitidon Pomsuwan (ONE HD 2016)


===Phim===
===Phim điện ảnh===
{| class="wikitable"
|+
!Năm
!Phim
!Vai
!Đóng với
|-
|2008
|Coming Soon
|Som
|[[Ter Chuntawit Thanasewee|Chuntawit Thanasewee]]
|}
<br />

*[[Coming Soon]] - โปรแกรมหน้าวิญญาณอาฆาต đóng với [[Ter Chuntawit Thanasewee]] (năm 2008)<ref name="share">[https://sharerice.com/index.php?title=Punch_Worakarn_Rojjanawat Punch Worakarn Rojjanawat], truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.</ref>
*[[Coming Soon]] - โปรแกรมหน้าวิญญาณอาฆาต đóng với [[Ter Chuntawit Thanasewee]] (năm 2008)<ref name="share">[https://sharerice.com/index.php?title=Punch_Worakarn_Rojjanawat Punch Worakarn Rojjanawat], truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.</ref>



Phiên bản lúc 16:02, ngày 24 tháng 2 năm 2019

Worakarn Rojjanawat
วรฑิกานต์ โรจนวัชร
Sinh5 tháng 9, 1984 (39 tuổi)[1]
Bangkok
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên[1]
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2010–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với

Worakarn Rojjanawat (tiếng Thái: วรกาญจน์ โรจนวัชร), nghệ danh là Punch[2][1] (พั้นช์), trong tiếng Thái nghĩa là Cú đấm. Cô là ca sĩ, diễn viên người Thái Lan, hiện đang làm việc với GMM Grammy. Punch sinh ngày 5 tháng 9 năm 1984.

Cuộc sống cá nhân

Cô là con gái một trong một gia đình nhạc sĩ, cô biết hát từ năm 5 tuổi. Cô tốt nghiệp ngành thương mại Đại học Burapha.

Sự nghiệp

Âm nhạc

Danh sách album của Punch:[3]

  • Unaffected Women - ผู้หญิงตาดำๆ (2005.02.01)
  • The Love - ผู้หญิงกลางสายฝน (2006.02.28)
  • Special Day - วันพิเศษ (2006.08.29)
  • Singer Dust - นักร้องเปื้อนฝุ่น (2007.09.27)
  • Woman Story - วูแมนสตอรี (2008.02.15)
  • Punch Love - พั้นช์ เพลงรัก (2008.09.09)
  • Natural Phenomenon - ปรากฏการณ์ธรรมชาติ (2009.12.11)
  • Henchman - คนสนิท (2011.03.31)
  • Chapter 7 - บทที่ 7 (2013.02.15)

Loạt kịch và phim truyền hình[4]

  • Taddao Bussaya - ทัดดาวบุษยา (Channel 3, 2010)[3]
  • Tarnchai Nai Sai Mok - ท่านชายในสายหมอก (Channel 3, 2012)[3]
  • Ruk Sutrit - รักสุดฤทธิ์ (Channel 3, 2013)[3]
  • I'm Sorry I Love You với Nike Nitidon Pomsuwan (ONE HD 2016)

Phim điện ảnh

Năm Phim Vai Đóng với
2008 Coming Soon Som Chuntawit Thanasewee


Giải thưởng[5]

  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất năm (Seed Awards 2006)
  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất năm (Seed Awards 2008, lần thứ 3)
  • Giải thưởng Ca sĩ chính (Star Idol Award 2008)
  • Giải thưởng ca sĩ hàng đầu 2008 (Top Awards 2008)
  • Nữ ca sĩ hàng đầu, Nữ ca sĩ nổi tiếng (Soizaa Awards 2009)
  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất năm (Seed Awards lần 9)
  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất của năm (Gmember awards 2014)
  • Nghệ sĩ nổi tiếng Thái Lan phổ biến (ดาวเมขลา ครั้งที่ 2)

Tham khảo

  1. ^ a b c Worakarn Rojjanawa, truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ a b พั้นช์ วรกาญจน์ โรจนวัชร (bằng tiếng Thái), truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ a b c d Filmographie, truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ a b Punch Worakarn Rojjanawat, truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ วรกาญจน์ โรจนวัชร (พั้นช์) (bằng tiếng Thái), truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài