Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Artur Rasizade”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
|image = Artur Rasizadə (2009).jpg |
|image = Artur Rasizadə (2009).jpg |
||
|caption = Rasizade |
|caption = Rasizade |
||
|office = [[Thủ tướng Azerbaijan]] |
|office = [[Thủ tướng Azerbaijan]] (lần 2) |
||
|president = [[Ilham Aliyev]] |
|president = [[Ilham Aliyev]] |
||
|deputy = [[Yaqub Eyyubov]] |
|deputy = [[Yaqub Eyyubov]]<br>{{số năm theo năm và ngày |2012|12|26}} |
||
|term_start = 4 tháng 11 năm 2003 |
|term_start = [[4 tháng 11]] năm [[2003]] |
||
|term_end = |
|term_end = [[21 tháng 4]] năm [[2018]] |
||
|predecessor = [[Ilham Aliyev]] |
|predecessor = [[Ilham Aliyev]] |
||
|successor = |
|successor = [[Novruz Mammadov]] |
||
⚫ | |||
|office2 = [[Thủ tướng Azerbaijan]] (lần 1) |
|||
⚫ | |||
|term_start2 = [[20 tháng 7]] năm [[1996]] |
|||
|term_end2 = [[4 tháng 8]] năm [[2003]]<br>{{số năm theo năm và ngày |1996|7|20|2003|8|4}} |
|||
|predecessor2 = [[Ilham Aliyev]] |
|||
|successor2 = [[Novruz Mammadov]] |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
|term_end1 = 4 tháng 8 năm 2003<br>{{small|[[Acting (law)|Acting]]: 20 tháng 7 năm 1996 – 26 tháng 11 năm 1996}} |
|term_end1 = 4 tháng 8 năm 2003<br>{{small|[[Acting (law)|Acting]]: 20 tháng 7 năm 1996 – 26 tháng 11 năm 1996}} |
||
|predecessor1 = [[Fuad Guliyev]] |
|predecessor1 = [[Fuad Guliyev]] |
Phiên bản lúc 06:46, ngày 25 tháng 2 năm 2019
Artur Rasizade Artur Rasi-zadə | |
---|---|
Rasizade | |
Chức vụ | |
Thủ tướng Azerbaijan (lần 2) | |
Nhiệm kỳ | 4 tháng 11 năm 2003 – 21 tháng 4 năm 2018 |
Tiền nhiệm | Ilham Aliyev |
Kế nhiệm | Novruz Mammadov |
Nhiệm kỳ | – 4 tháng 8 năm 2003 Acting: 20 tháng 7 năm 1996 – 26 tháng 11 năm 1996 |
Tiền nhiệm | Fuad Guliyev |
Kế nhiệm | Ilham Aliyev |
Thủ tướng Azerbaijan (lần 1) | |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 7 năm 1996 – 4 tháng 8 năm 2003 7 năm, 15 ngày |
Tiền nhiệm | Ilham Aliyev |
Kế nhiệm | Novruz Mammadov |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 7 năm 1996 – |
Thông tin chung | |
Sinh | 26 tháng 2, 1935 Ganja, Liên Xô (nay là Azerbaijan) |
Tôn giáo | Hồi giáo Shia |
Đảng chính trị | Đảng Azerbaijan Mới |
Artur Tahir oğlu Rasizade (tiếng Azerbaijan: Artur Tahir oğlu Rasi-zadə; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1935 tại Ganja), là chính trị gia Azerbaijan, giữ chức Thủ tướng Azerbaijan.[1]
Chú thích
- ^ “A.T.Rasizadənin "İstiqlal" ordeni ilə təltif edilməsi haqqında AZƏRBAYCAN RESPUBLİKASI PREZİDENTİNİN FƏRMANI”. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ
|trans_title=
(gợi ý|trans-title=
) (trợ giúp)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Artur Rasizade. |