Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Galatasaray S.K. (bóng đá)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 111: Dòng 111:


== Thành tích ==
== Thành tích ==
* '''[[Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Vô địch Thổ Nhĩ Kỳ]]: 20'''
* '''[[Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Vô địch Thổ Nhĩ Kỳ]]: 22'''
** 1962, 1963, 1969, 1971, 1972, 1973, 1987, 1988, 1993, 1994
** 1962, 1963, 1969, 1971, 1972, 1973, 1987, 1988, 1993, 1994
** 1997, 1998, 1999, 2000, 2002, 2006, 2008, 2012, 2013, 2015
** 1997, 1998, 1999, 2000, 2002, 2006, 2008, 2012, 2013, 2015
** 2018, 2019
* '''[[Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ]]: 16'''
* '''[[Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ]]: 18'''
** 1963, 1964, 1965, 1966, 1973, 1976, 1982, 1985, 1991, 1993
** 1963, 1964, 1965, 1966, 1973, 1976, 1982, 1985, 1991, 1993
** 1996, 1999, 2000, 2005, 2014, 2015
** 1996, 1999, 2000, 2005, 2014, 2015, 2016, 2019
* '''[[Siêu Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ]]: 14'''
* '''[[Siêu Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ]]: 15'''
**1966, 1969, 1972, 1982, 1987, 1988, 1991, 1993, 1996, 1997, 2008, 2012, 2013, 2015
**1966, 1969, 1972, 1982, 1987, 1988, 1991, 1993, 1996, 1997, 2008, 2012, 2013, 2015, 2016
* '''[[Tập tin:UEFA Cup (adjusted).png|20px]] [[Cúp UEFA Europa League|UEFA Cup/Cúp C3]]: 1'''
* '''[[Tập tin:UEFA Cup (adjusted).png|20px]] [[Cúp UEFA Europa League|UEFA Cup/Cúp C3]]: 1'''
** 2000
** 2000

Phiên bản lúc 13:48, ngày 3 tháng 8 năm 2019

Galatasaray
Tên đầy đủGalatasaray Spor Kulübü
Biệt danhCimbom (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [d͡ʒimbom])
Sarı-Kırmızılılar (Màu đỏ vàng)
Aslanlar (Sư tử)
Thành lập1 tháng 10 năm 1905; 118 năm trước (1905-10-01),[1][2] Galatasaray, Galata, Beyoğlu, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
SânTürk Telekom Arena
Sức chứa52.652
Chủ tịchDursun Özbek
Người quản lýJan Olde Riekerink
Giải đấuSüper Lig
2018–19Vô địch
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Galatasaray Spor Kulübü, thường được biết đến với tên Galatasaray, là một câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ có trụ sở tại thành phố Istanbul, là một phần của Galatasaray S.K.

Galatasaray đã giành được 46 danh hiệu quốc nội, là một trong 3 đội đã tham dự tất cả 55 mùa Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ kể từ năm 1959.

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Uruguay Fernando Muslera
4 TV Thổ Nhĩ Kỳ Hamit Altıntop
5 TV Thổ Nhĩ Kỳ Bilal Kısa
6 TV Thổ Nhĩ Kỳ Jem Paul Karacan
7 TV Thổ Nhĩ Kỳ Yasin Öztekin
8 TV Thổ Nhĩ Kỳ Selçuk İnan (Đội trưởng)
9 Thổ Nhĩ Kỳ Umut Bulut
10 TV Hà Lan Wesley Sneijder (Đội phó)
11 Đức Lukas Podolski
14 TV Tây Ban Nha José Rodríguez
17 Thổ Nhĩ Kỳ Burak Yılmaz
18 Thổ Nhĩ Kỳ Sinan Gümüş
21 HV Cameroon Aurélien Chedjou
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Thổ Nhĩ Kỳ Hakan Balta
23 HV Pháp Lionel Carole
26 HV Thổ Nhĩ Kỳ Semih Kaya
28 HV Đức Koray Günter
29 TV Thổ Nhĩ Kỳ Olcan Adın
38 HV Thổ Nhĩ Kỳ Tarık Çamdal
44 TM Thổ Nhĩ Kỳ İsmail Çipe
52 TV Thổ Nhĩ Kỳ Emre Çolak
55 HV Thổ Nhĩ Kỳ Sabri Sarıoğlu
64 HV Bỉ Jason Denayer (cho mượn từ Manchester City)
67 TM Thổ Nhĩ Kỳ Eray İşcan
99 TM Thổ Nhĩ Kỳ Cenk Gönen
TV Đức Kevin Großkreutz

Ra đi theo dạng cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
68 TM Thổ Nhĩ Kỳ Alperen Uysal (cho mượn từ Gaziantepspor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
40 HV Thổ Nhĩ Kỳ Emre Can Coşkun (cho mượn từ Alanyaspor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
66 HV Thổ Nhĩ Kỳ Salih Dursun (cho mượn từ Trabzonspor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
43 TV Thổ Nhĩ Kỳ Birhan Vatansever (cho mượn từ Bergama Belediyespor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
20 TV Thổ Nhĩ Kỳ Furkan Özçal (cho mượn từ Kayserispor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
45 TV Thổ Nhĩ Kỳ Oğuzhan Kayar (cho mượn từ Gaziantep Büyükşehir Belediyespor đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
- TV Thụy Sĩ Blerim Dzemaili (cho mượn từ Genoa C.F.C đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
91 TV Thụy Sĩ Endoğan Adili (cho mượn tại FC Wil 1900 cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
- TV Bồ Đào Nha Bruma (cho mượn tại Real Sociedad cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
90 TV Thổ Nhĩ Kỳ Umut Gündoğan (cho mượn tại Şanlıurfaspor cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
94 Argentina Lucas Ontivero (cho mượn tại Olimpija Ljubljana cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
41 Thổ Nhĩ Kỳ Berk İsmail Ünsal (cho mượn tại Giresunspor cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
19 Thổ Nhĩ Kỳ Sercan Yıldırım (cho mượn tại Bursaspor cho tới 30 tháng 6 năm 2016)
13 HV Brasil Alex Telles (cho mượn tại Inter cho tới 30 tháng 6 năm 2016)

Thành tích

Tham khảo

  1. ^ “Galatasaray Nasıl Kuruldu”. galatasaray.org.
  2. ^ “İlk Yıllar”. Samir.Agayev.

Liên kết ngoài