Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Akhlidin Israilov”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
| years6 = 2019– | clubs6 = [[FC Andijon|Andijon]] | caps6 = 5 | goals6 = 0 |
| years6 = 2019– | clubs6 = [[FC Andijon|Andijon]] | caps6 = 5 | goals6 = 0 |
||
| nationalyears1 = 2014–2016 | nationalteam1 = [[Kyrgyzstan national U-21 football team|Kyrgyzstan U21]] | nationalcaps1 = 10 | nationalgoals1 = 1 |
| nationalyears1 = 2014–2016 | nationalteam1 = [[Kyrgyzstan national U-21 football team|Kyrgyzstan U21]] | nationalcaps1 = 10 | nationalgoals1 = 1 |
||
| nationalyears2 = 2013– | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan|Kyrgyzstan]] | nationalcaps2 = |
| nationalyears2 = 2013– | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan|Kyrgyzstan]] | nationalcaps2 = 25 | nationalgoals2 = 3 |
||
| pcupdate = 22 tháng 5 năm 2019 |
| pcupdate = 22 tháng 5 năm 2019 |
||
| ntupdate = |
| ntupdate = 19 tháng 11 năm 2019 |
||
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 16:18, ngày 19 tháng 11 năm 2019
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Akhletdin Shukurovich Israilov | ||
Ngày sinh | 16 tháng 9, 1994 | ||
Nơi sinh | Kara-Suu, Kyrgyzstan | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ (football)|Tiền vệ (bóng đá)|Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Andijon | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2007 | Abdish Ata | ||
2008–2011 | Dynamo Kyiv | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2016 | Dynamo Kyiv | 0 | (0) |
2012–2016 | → Dynamo-2 Kyiv | 73 | (12) |
2016–2017 | Cherkaskyi Dnipro | 7 | (1) |
2017 | NEROCA | 9 | (0) |
2018 | PSIS Semarang | 8 | (1) |
2019– | Andijon | 5 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Kyrgyzstan U21 | 10 | (1) |
2013– | Kyrgyzstan | 25 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 5 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019 |
Akhlidin Israilov (tiếng Nga: Ахлидин Шукурович Исраилов, tr. Akhlidin Shukurovich Israilov; sinh ngày 16 tháng 9 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Kyrgyzstan hiện đang thi đấu cho PSIS Semarang.
Sự nghiệp
Trong năm đầu tiên tại câu lạc bộ, Ismailov ghi 4 bàn sau 15 trận, bao gồm 1 cú đúp vào lưới FC Odesa.[1] Anh cũng thi đấu 2 trận cúp trước Shakhtar Sverdlovsk.[2]
Israilov có màn ra mắt quốc tế ngày 15 tháng 10 năm 2013 trước Tajikistan. Anh ghi một bàn thắng và nhận 1 thẻ vàng, khi Kyrgyzstan đánh bại Tajikistan 1–4.[3]
Bàn thắng quốc tế
- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Kyrgyzstan trước.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động Dolen Omurzakov, Bishkek, Kyrgyzstan | Tajikistan | 1–4 | 1–4 | Giao hữu |
2. | 16 tháng 5 năm 2014 | Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Kuwait City, Kuwait | Kuwait | 1–0 | 2–2 | Giao hữu |
3. | 7 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Khalifa bin Zayed, Al Ain, UAE | Trung Quốc | 1–0 | 1–2 | Asian Cup 2019 |
Tham khảo
- ^ “FC Dynamo-2 Kyiv vs FC Odesa”. Soccerway. Truy cập 28 tháng 3 năm 2014.
- ^ “FC Dynamo-2 Kyiv vs Shakhtar Sverdlovsk”. Soccerway. Truy cập 28 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Kyrgyzstan vs. Tajikistan”. National football teams. Truy cập 28 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Israilov, Akhlidin”. National Football Teams. Truy cập 10 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Akhlidin Israilov tại Soccerway
- Akhlidin Israilov tại National-Football-Teams.com