Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phản hồi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 15: Dòng 15:


== Phản hồi trong kỹ thuật điện tử ==
== Phản hồi trong kỹ thuật điện tử ==
[[File:Ideal feedback model.svg |thumb |Dạng đơn giản nhất của mạch khuếch đại phản hồi có thể biểu diễn bằng sơ đồ khối lý tưởng từ các phần tử đơn phương [https://www.google.com/search?tbo=p&tbm=bks&q=%22A+unilateral+block+or+network+is+one+in+which+power+may+be+transmitted+in+one+direction+only.%22&num=10&gws_rd=ssl ''unilateral elements''].]]
[[Phản hồi điện tử]] được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực [[điện tử]] và [[cơ điện tử]], giúp cải thiện đặc tính các mạch [[khuếch đại]], [[Dao động điện tử |phát dao động]] và [[mạch tính toán]], [[mạch điều khiển]].
[[Phản hồi điện tử]] được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực [[điện tử]] và [[cơ điện tử]], giúp cải thiện đặc tính các mạch [[Khuếch đại điện tử |khuếch đại]], [[Dao động điện tử |phát dao động]] và mạch [[tính toán]], [[mạch điều khiển|điều khiển]].<ref name= "Chen">{{cite book |title= Circuit Analysis and Feedback Amplifier Theory |author= Wai-Kai Chen |publisher= CRC Press |year= 2005 |isbn= 9781420037272 |location= 423825181 |pages= 13–1 |chapter= Chapter 13: General feedback theory |quote= [In a practical amplifier] the forward path may not be strictly unilateral, the feedback path is usually bilateral, and the input and output coupling networks are often complicated. |chapter-url= https://books.google.com/books?id= ZlJM1OLDQx0C&pg= SA13-PA1}}</ref>
*Mạch gia biên độ
*Mạch gia biên độ
*Mạch phát dao động
*Mạch phát dao động

Phiên bản lúc 05:44, ngày 23 tháng 4 năm 2020

Phản hồi (tiếng Anh: feedback) là quá trình xảy ra khi một phần đầu ra của một hệ thống được chuyển trở lại làm một phần của đầu vào, tức là như một phần của chuỗi tín hiệu nguyên nhân, và kết quả tạo thành một mạch hoặc vòng lặp. [1] Một hệ thống như vậy được cho là phản hồi lại chính nó. Khái niệm nguyên nhân và kết quả phải được xử lý cẩn thận khi áp dụng cho các hệ thống phản hồi.

Xác định nhân quả đơn giản về một hệ thống phản hồi là khó khăn, vì hệ thống thứ nhất ảnh hưởng đến hệ thống thứ hai và thứ hai ảnh hưởng đến hệ thống thứ nhất, dẫn đến một cuộc tác động vòng tròn. Điều này làm cho lý luận dựa trên nguyên nhân và kết quả khó khăn, và cần phải phân tích toàn bộ hệ thống.[2]

Phản hồi là nguyên lý cơ bản để giải thích hoạt động của hệ thống trong kỹ thuật, công nghệ, điều khiển học, sinh học, kinh tế, tài chính,... cũng như nghiên cứu để xác định khả năng và giải pháp cải thiện hiệu năng của hệ thống.

Thuật ngữ trái nghĩa của phản hồifeedforward (phản tiến ?).

Khái niệm cơ bản

Trước hết xét một hệ có đầu ra là kết quả thao tác tương ứng với đầu vào. Khi đó, nếu đầu ra có tác động ảnh hưởng ngược lại đến đầu vào thì gọi là phản hồi. Tỉ số của đầu vào và đầu ra tại một thời điểm gọi là tỉ lệ khuếch đại, đặc biệt trường hợp không tiến hành phản hồi gọi à tỉ lệ khuếch đại trần. Giá trị quay ngược lại bởi phản hồi gấp bao nhiêu lần so với giá trị đầu vào ban đầu gọi là gain.

Trường hợp đầu ra làm gia tăng đầu vào gọi là phản hồi dương, ngược lại trường hợp đầu ra gây trở hại cho đầu vào gọi là phản hồi âm. Trong lĩnh vực kĩ thuật gọi là qui hoàn dương và qui hoàn âm. Gain của phản hồi dương là giá trị dương, của phản hồi âm là giá trị âm.

Trường hợp phản hồi dương, gain của hệ phản hồi lớn hơn gain trần. Đặc biệt nếu gain của hệ lớn hơn 1 đầu ra sẽ tăng dần cho đến khi hệ bị phá hủy. Để tránh trường hợp này cần thiết phải tính toán để gain của hệ không vượt quá 1 dựa theo độ lớn của đầu ra. Mặt khác, khi gain của hệ lớn hơn 1, với một dao động đặc trưng, có thể duy trì được đầu ra khi đầu vào đã bị gián đoạn. Khi đó chỉ một sai khác trong giá trị ban đầu có thể dẫn đến sự biến đổi lớn của hệ theo thời gian, dẫn đến tính phức tạp và tính đa dạng trong nguyên động lực.

Phản hồi trong kỹ thuật điện tử

Dạng đơn giản nhất của mạch khuếch đại phản hồi có thể biểu diễn bằng sơ đồ khối lý tưởng từ các phần tử đơn phương unilateral elements.

Phản hồi điện tử được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực điện tửcơ điện tử, giúp cải thiện đặc tính các mạch khuếch đại, phát dao động và mạch tính toán, điều khiển.[3]

  • Mạch gia biên độ
  • Mạch phát dao động
  • Flip-Flop
  • Mạch vi phân, mạch tích phân
  • Mạch ổn áp một chiều

Phản hồi trong sinh vật

Phản hồi trong kinh tế

Phản hồi trong tâm lý học

Tham khảo

  1. ^ Andrew Ford (2010). 38PJahZTzC0C&pg= PA99lpg= PA99 “Chapter 9: Information feedback and causal loop diagrams” Kiểm tra giá trị |chapter-url= (trợ giúp). Modeling the Environment. Island Press. tr. 99 ff. ISBN 9781610914253. This chapter describes causal loop diagrams to portray the information feedback at work in a system. The word causal refers to cause-and-effect relationships. The wordloop refers to a closed chain of cause and effect that creates the feedback.
  2. ^ Karl Johan Åström; Richard M. Murray (2010). cdG9fNqTDS8C&pg= PA1&dq= %22This+makes+reasoning+based+on+cause+and+effect+tricky%22 “§1.1: What is feedback?” Kiểm tra giá trị |chapter-url= (trợ giúp). Feedback Systems: An Introduction for Scientists and Engineers. Princeton University Press. tr. 1. ISBN 9781400828739. Online version found here.
  3. ^ Wai-Kai Chen (2005). ZlJM1OLDQx0C&pg= SA13-PA1 “Chapter 13: General feedback theory” Kiểm tra giá trị |chapter-url= (trợ giúp). Circuit Analysis and Feedback Amplifier Theory. 423825181: CRC Press. tr. 13–1. ISBN 9781420037272. [In a practical amplifier] the forward path may not be strictly unilateral, the feedback path is usually bilateral, and the input and output coupling networks are often complicated.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
Tài liệu

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Hệ thống phức hợp