Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tá Bạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n chính tả, replaced: huơng → hương using AWB
→‎Địa lý: Tạm xóa các nội dung tranh chấp như đề xuất của bqv Tuanminh01
Dòng 32: Dòng 32:
|Tây Bắc =xã [[Thu Lũm]]
|Tây Bắc =xã [[Thu Lũm]]
}}
}}
Địa giới hành chính xã Tá Bạ:
*Phía đông giáp xã [[Pa Ủ]]
*Phía tây giáp xã [[Ka Lăng]]
*Phía nam giáp xã [[Mường Tè (xã), Mường Tè|Mường Tè]]
*Phía bắc giáp xã [[Thu Lũm]] và hương [[Giả Mễ]] huyện [[Kim Bình, Hồng Hà|Kim Bình]]<ref>[http://www.cpv.org.vn/quoc-phong-an-ninh/don-bien-phong-ka-lang-lai-chau-them-vung-vang-the-tran-bien-phong-toan-dan-422387.html Đồn Biên phòng Ka Lăng (Lai Châu): Thêm vững vàng “thế trận biên phòng toàn dân”, báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, đăng ngày 4 tháng 1 năm 2017.]</ref><ref>[https://books.google.com.vn/books?id=1oOjDwAAQBAJ&pg=PT14&lpg=PT14&dq=%E5%8D%8A%E5%9D%A1%E4%B9%A1+%E7%BB%BF%E6%98%A5%E5%8E%BF&source=bl&ots=ap9rZUb3rk&sig=ACfU3U0pDKUjR_ba2r-a1SCCUAby3tsOIg&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjsyYf88bPpAhXXPXAKHTmUCvkQ6AEwBnoECAwQAQ#v=onepage&q=%E5%8D%8A%E5%9D%A1%E4%B9%A1%20%E7%BB%BF%E6%98%A5%E5%8E%BF&f=false Sự hòa hợp đa tôn giáo ở biên giới và chính quyền của nó: Lấy Vân Nam làm ví dụ.]</ref><ref>[http://www.bigemap.com/source/tree/satel-40789.html Bản đồ hương trấn huyện Kim Bình.]</ref><ref>[https://baolaichau.vn/bi%C3%AAn-ph%C3%B2ng/t%E1%BB%B1-h%C3%A0o-m%E1%BB%99t-nhi%E1%BB%87m-k%E1%BB%B3-%C4%91%E1%BA%A7y-d%E1%BA%A5u-%E1%BA%A5n Tự hào một nhiệm kỳ đầy dấu ấn, báo Lai Châu ngày 26/07/2017.]</ref> châu [[Hồng Hà (châu tự trị)|Hồng Hà]] tỉnh [[Vân Nam]] Trung Quốc.


Xã Tá Bạ có diện tích 113,76&nbsp;km², dân số năm 2011 là 2.024 người, mật độ dân số đạt 18 người/km².
Xã Tá Bạ có diện tích 113,76&nbsp;km², dân số năm 2011 là 2.024 người, mật độ dân số đạt 18 người/km².

Phiên bản lúc 04:44, ngày 15 tháng 6 năm 2020

Tá Bạ
Xã Tá Bạ
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhLai Châu
HuyệnMường Tè
Thành lập14/10/2011[1]
Địa lý
Tọa độ: 22°37′54″B 102°33′03″Đ / 22,631529°B 102,550796°Đ / 22.631529; 102.550796
Tá Bạ trên bản đồ Việt Nam
Tá Bạ
Tá Bạ
Vị trí xã Tá Bạ trên bản đồ Việt Nam
Diện tích113,76 km²
Dân số (2011)
Tổng cộng2.024 người
Mật độ18 người/km²
Khác
Mã hành chính03440[2]

Tá Bạ là một thuộc huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, Việt Nam.

Địa lý

Xã Tá Bạ có diện tích 113,76 km², dân số năm 2011 là 2.024 người, mật độ dân số đạt 18 người/km².

Lịch sử

Xã Tá Bạ được thành lập vào ngày 14 tháng 10 năm 2011 trên cơ sở điều chỉnh 11.375,87 ha diện tích tự nhiên và 2.024 người của xã Ka Lăng.[1]

Thời Pháp thuộc, những năm 1920-1930 của thế kỷ 20, địa bàn 2 xã Tá Bạ và Ka Lăng ngày nay (tức xã Ka Lăng trước năm 2011) là vùng đất đai mang tên xã Ka Lang của khu Mường Te châu Quỳnh Nhai tỉnh Lai Châu xứ Bắc Kỳ Liên bang Đông Dương thuộc Pháp. Khu Mường Te (Mường Tè) khi đó gồm 6 xãː Ka Lăng (Ka Lang), Mương Te, Núi Ka (tức Moun Ka), Ko Ka (tức Koan La San), Nio Po (tức Núi Po hay Moun Po), Pa Thang[3].

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Ka Lăng (cũ gồm cả Tá Bạ) là một xã thuộc huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, rồi cùng huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu thuộc khu Tự trị Thái Mèo (1955-1962)[4] và Khu tự trị Tây Bắc (1962-1975) của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau năm 1975, Ka Lăng là một xã của huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu Việt Nam. Thời kỳ 1945-2011, địa bàn xã Ka Lăng gồm cả phần đất xã Tá Bạ ngày nay, và tiếp giáp với Trung Quốc ở cả hai phía tây và đông.

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị quyết số 97/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Than Uyên, tỉnh Lai Châu”.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Danh mục các làng xã Bắc Kỳ, Lai Châu, Ngô Vi Liễn, năm 1924, trang 81.
  4. ^ Việt Nam những thay đổi địa danh và địa giới hành chính. Nguyễn Quang Ân, Viện Sử học. Ngày 27 tháng 10 năm 1962, trang 345.

Xem thêm