Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương quốc Castilla”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n clean up, General fixes, replaced: → (55) using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Former Country |
{{Infobox Former Country |
||
|native_name |
|native_name = Reino de Castilla |
||
|conventional_long_name = Vương quốc Castilla |
|conventional_long_name = Vương quốc Castilla |
||
|common_name |
|common_name = Vương quốc Castilla |
||
|national_motto |
|national_motto = |
||
|continent |
|continent = châu Âu |
||
|region |
|region = Địa Trung Hải |
||
|country |
|country = Tây Ban Nha |
||
|era |
|era = Thời trung cổ |
||
|government_type |
|government_type = Quân chủ |
||
|year_start |
|year_start = 1035 |
||
|year_end |
|year_end = 1230 |
||
|event_start |
|event_start = Fernando I trở thành vua đầu tiên của Castilla |
||
|event_end |
|event_end = Liên minh với León |
||
|event1 |
|event1 = Rodrigo trở thành bá tước đầu tiên của Castilla |
||
|date_event1 |
|date_event1 = 850 |
||
|event2 |
|event2 = Hạt Castilla được bá tước Fernán González thống nhất |
||
|date_event2 |
|date_event2 = 931 |
||
|event3 |
|event3 = Castilla trở thành một vương quốc |
||
|date_event3 |
|date_event3 = 1035 |
||
|p1 |
|p1 = Vương quốc León |
||
|flag_p1 |
|flag_p1 = Leon banner.svg |
||
|p2 |
|p2 = Vương quốc Navarre |
||
|flag_p2 |
|flag_p2 = Bandera de Reino de Navarra.svg |
||
|s2 |
|s2 = Crown of Castilla |
||
|flag_s2 |
|flag_s2 = Banner of arms crown of Castille Habsbourg style.svg |
||
|image_coat |
|image_coat = Kingdom of Castile Arms.svg |
||
|image_flag |
|image_flag = Pendon del Reino de Castilla.svg |
||
|image_map |
|image_map = 506-Castile 1210.png |
||
|image_map_caption |
|image_map_caption = Một bản đồ vương quốc Castilla vào năm 1210. |
||
|capital |
|capital = [[Burgos, Tây Ban Nha|Burgos]], và [[Toledo, Tây Ban Nha|Toledo]]. |
||
|religion |
|religion = [[Kitô giáo]] ([[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo Rôma]]), [[Hồi giáo]], và [[Do Thái giáo]]. |
||
|common_languages |
|common_languages = [[Tiếng Tây Ban Nha]] (tiếng Castilla, [[tiếng Leon]]<ref>"El Dialecto Leonés" (Menéndez Pidal, 1906)</ref>, và [[tiếng Galicia]]); [[tiếng Basque]]; và [[tiếng Ả Rập]]. |
||
| |
| |
||
}} |
}} |
||
'''Vương quốc Castilla''' ([[tiếng Anh]]: ''Kingdom of Castile''; [[tiếng Tây Ban Nha]]: ''Reino de Castilla''; [[tiếng Latinh]]: ''Regnum Castellae''), cũng gọi '''Castile''', là một trong những [[vương quốc]] thời [[Trung cổ]] trên [[bán đảo Iberia]]. Vương quốc này bắt đầu là hạt Castilla, một vùng biên cương của vương quốc [[León (tỉnh)|León]] vào thế kỷ 9. Tên của vương quốc này bắt nguồn từ người chủ của những tòa lâu đài xây dựng tại vùng này. Từ [[thế kỉ 9]], vùng này có tên là '''Bá quốc Castilla''' (''Condado de Castilla''). |
'''Vương quốc Castilla''' ([[tiếng Anh]]: ''Kingdom of Castile''; [[tiếng Tây Ban Nha]]: ''Reino de Castilla''; [[tiếng Latinh]]: ''Regnum Castellae''), cũng gọi '''Castile''', là một trong những [[vương quốc]] thời [[Trung cổ]] trên [[bán đảo Iberia]]. Vương quốc này bắt đầu là hạt Castilla, một vùng biên cương của vương quốc [[León (tỉnh)|León]] vào thế kỷ 9. Tên của vương quốc này bắt nguồn từ người chủ của những tòa lâu đài xây dựng tại vùng này. Từ [[thế kỉ 9]], vùng này có tên là '''Bá quốc Castilla''' (''Condado de Castilla''). |
||
Đến [[thế kỷ 10]] thì hạt này càng ngày càng có nhiều quyền tự trị, nhưng mãi đến năm [[1065]], nó mới tách ra khỏi León, trở thành một vương quốc độc lập. Giữa năm [[1072]] và [[1157]], nó lại thống nhất với León, và sau [[1230]] đây là một liên minh lâu dài. Cũng chính vì thế, từ năm 1230 trở đi thì ngôi trị vì của vương thất Castilla hay được biết đến với tên gọi ['''Crown of Castile'''], dịch nôm na có thể hiểu là ''"Ngai vàng xứ Castilla"'' hay ''"Vương quyền của Castilla"''. Sau đó những vị Vua của Castilla chiếm dần những lãnh thổ ở phía Nam bán đảo Iberia của quốc gia hồi giáo [[Al-Andalus]]. |
Đến [[thế kỷ 10]] thì hạt này càng ngày càng có nhiều quyền tự trị, nhưng mãi đến năm [[1065]], nó mới tách ra khỏi León, trở thành một vương quốc độc lập. Giữa năm [[1072]] và [[1157]], nó lại thống nhất với León, và sau [[1230]] đây là một liên minh lâu dài. Cũng chính vì thế, từ năm 1230 trở đi thì ngôi trị vì của vương thất Castilla hay được biết đến với tên gọi ['''Crown of Castile'''], dịch nôm na có thể hiểu là ''"Ngai vàng xứ Castilla"'' hay ''"Vương quyền của Castilla"''. Sau đó những vị Vua của Castilla chiếm dần những lãnh thổ ở phía Nam bán đảo Iberia của quốc gia hồi giáo [[Al-Andalus]]. |
||
Cuộc hôn nhân của [[Quân chủ Công giáo]], Song vương Isabella và Ferdinand đã góp phần hợp nhất Castilla và [[Vương quốc Aragon|Aragon]], là mấu chốt quan trọng trong việc hình thành [[Vương quốc Tây Ban Nha]] vào năm [[1516]]. |
Cuộc hôn nhân của [[Quân chủ Công giáo]], Song vương Isabella và Ferdinand đã góp phần hợp nhất Castilla và [[Vương quốc Aragon|Aragon]], là mấu chốt quan trọng trong việc hình thành [[Vương quốc Tây Ban Nha]] vào năm [[1516]]. |
||
Dòng 48: | Dòng 48: | ||
{{DEFAULTSORT:Castilla}} |
{{DEFAULTSORT:Castilla}} |
||
[[Thể loại:Chấm dứt năm 1230]] |
[[Thể loại:Chấm dứt năm 1230]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Vương quốc Castilla|.01]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Lịch sử Castilla|*]] |
||
[[Thể loại:Tây Ban Nha trung cổ]] |
[[Thể loại:Tây Ban Nha trung cổ]] |
||
[[Thể loại:Cựu quốc gia trên bán đảo Iberia]] |
[[Thể loại:Cựu quốc gia trên bán đảo Iberia]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Cựu quốc gia trong lịch sử Tây Ban Nha]] |
||
[[Thể loại:Cựu vương quốc]] |
[[Thể loại:Cựu vương quốc]] |
||
[[Thể loại:Cựu quốc gia quân chủ châu Âu]] |
[[Thể loại:Cựu quốc gia quân chủ châu Âu]] |
Phiên bản lúc 16:07, ngày 3 tháng 7 năm 2020
Vương quốc Castilla
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1035–1230 | |||||||||
Một bản đồ vương quốc Castilla vào năm 1210. | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Thủ đô | Burgos, và Toledo. | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Tây Ban Nha (tiếng Castilla, tiếng Leon[1], và tiếng Galicia); tiếng Basque; và tiếng Ả Rập. | ||||||||
Tôn giáo chính | Kitô giáo (Công giáo Rôma), Hồi giáo, và Do Thái giáo. | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Quân chủ | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Thời trung cổ | ||||||||
• Fernando I trở thành vua đầu tiên của Castilla | 1035 | ||||||||
• Rodrigo trở thành bá tước đầu tiên của Castilla | 850 | ||||||||
• Hạt Castilla được bá tước Fernán González thống nhất | 931 | ||||||||
• Castilla trở thành một vương quốc | 1035 | ||||||||
• Liên minh với León | 1230 | ||||||||
|
Vương quốc Castilla (tiếng Anh: Kingdom of Castile; tiếng Tây Ban Nha: Reino de Castilla; tiếng Latinh: Regnum Castellae), cũng gọi Castile, là một trong những vương quốc thời Trung cổ trên bán đảo Iberia. Vương quốc này bắt đầu là hạt Castilla, một vùng biên cương của vương quốc León vào thế kỷ 9. Tên của vương quốc này bắt nguồn từ người chủ của những tòa lâu đài xây dựng tại vùng này. Từ thế kỉ 9, vùng này có tên là Bá quốc Castilla (Condado de Castilla).
Đến thế kỷ 10 thì hạt này càng ngày càng có nhiều quyền tự trị, nhưng mãi đến năm 1065, nó mới tách ra khỏi León, trở thành một vương quốc độc lập. Giữa năm 1072 và 1157, nó lại thống nhất với León, và sau 1230 đây là một liên minh lâu dài. Cũng chính vì thế, từ năm 1230 trở đi thì ngôi trị vì của vương thất Castilla hay được biết đến với tên gọi [Crown of Castile], dịch nôm na có thể hiểu là "Ngai vàng xứ Castilla" hay "Vương quyền của Castilla". Sau đó những vị Vua của Castilla chiếm dần những lãnh thổ ở phía Nam bán đảo Iberia của quốc gia hồi giáo Al-Andalus.
Cuộc hôn nhân của Quân chủ Công giáo, Song vương Isabella và Ferdinand đã góp phần hợp nhất Castilla và Aragon, là mấu chốt quan trọng trong việc hình thành Vương quốc Tây Ban Nha vào năm 1516.
Chú thích
- ^ "El Dialecto Leonés" (Menéndez Pidal, 1906)