Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Thạnh (thị trấn)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
| thành lập = 1992<ref>549/1992/QĐ-HĐBT</ref> |
| thành lập = 1992<ref>549/1992/QĐ-HĐBT</ref> |
||
| trụ sở UBND = |
| trụ sở UBND = |
||
| mã hành chính = 27826<ref>[http://www.gso.gov.vn/ |
| mã hành chính = 27826<ref>[http://www.gso.gov.vn/phuong-phap-thong-ke/danh-muc/don-vi-hanh-chinh/ Tổng cục Thống kê]</ref> |
||
| mã bưu chính = |
| mã bưu chính = |
||
}} |
}} |
Phiên bản lúc 20:30, ngày 24 tháng 12 năm 2020
Tân Thạnh
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Tân Thạnh | ||
Một góc thị trấn Tân Thạnh | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | |
Tỉnh | Long An | |
Huyện | Tân Thạnh | |
Thành lập | 1992[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 10°36′50″B 106°2′35″Đ / 10,61389°B 106,04306°Đ | ||
| ||
Diện tích | 7,7 km² | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 5.274 người | |
Mật độ | 685 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 27826[2] | |
Tân Thạnh là một thị trấn thuộc huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, Việt Nam.
Địa lý
Thị trấn Tân Thạnh nằm ở phía đông huyện Tân Thạnh, có vị trí địa lý:
- Phía đông và phía bắc giáp xã Kiến Bình
- Phía tây giáp các xã Nhơn Hòa và Kiến Bình
- Phía nam giáp xã Tân Bình.
Thị trấn Tân Thạnh có diện tích 7,7 km², dân số năm 1999 là 5.274 người,[3] mật độ dân số đạt 685 người/km².
Lịch sử
Thị trấn Tân Thạnh được thành lập vào năm 1992 trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Kiến Bình.
Chú thích
- ^ 549/1992/QĐ-HĐBT
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.