Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay Stockholm-Arlanda”
n r2.7.2) (Bot: Sửa da:Stockholm-Arlanda Airport |
n r2.7.3) (Bot: Thêm fa:فرودگاه استکهلم-آرلاندا |
||
Dòng 78: | Dòng 78: | ||
[[en:Stockholm-Arlanda Airport]] |
[[en:Stockholm-Arlanda Airport]] |
||
[[es:Aeropuerto de Estocolmo-Arlanda]] |
[[es:Aeropuerto de Estocolmo-Arlanda]] |
||
[[fa:فرودگاه استکهلم-آرلاندا]] |
|||
[[fr:Aéroport de Stockholm-Arlanda]] |
[[fr:Aéroport de Stockholm-Arlanda]] |
||
[[ko:스톡홀름 알란다 공항]] |
[[ko:스톡홀름 알란다 공항]] |
Phiên bản lúc 07:48, ngày 22 tháng 6 năm 2012
Stockholm-Arlanda Airport | |||
---|---|---|---|
IATA: ARN - ICAO: ESSA | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | Public | ||
Cơ quan điều hành | Luftfartsverket | ||
Phục vụ | Stockholm | ||
Độ cao AMSL | 137 ft (42 m) | ||
Tọa độ | 59°39′7″B 017°55′7″Đ / 59,65194°B 17,91861°Đ | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
01L/19R | 10.830 | 3.301 | Concrete |
01R/19L | 8.201 | 2.500 | Asphalt |
08/26 | 8.202 | 2.500 | Concrete |
Sân bay Stockholm-Arlanda (IATA: ARN, ICAO: ESSA), là một sân bay quốc tế ở Sigtuna Municipality gần thị xã Märsta, cách Stockholm 42 km về phía Bắc, cách Uppsala km về phía Đông Nam. Sân bay tọa lạc trong Hạt Stockholm và tỉnh Uppland. Đây là sân bay lớn nhất ở Thụy Điển, sân bay lớn thứ 3 ở Bắc Âu với 15,5 triệu lượt khách phục vụ năm 2006.[1] Đây là một trong những trung tâm của hãng Scandinavian Airlines System.
Lịch sử
Sân bay này được sử dụng lần đầu vào năm 1959, nhưng chỉ cho bay huấn luyện. Năm 1960, nó được mở cửa cho hoạt động hàng không và năm 1962 chính thức khánh thành. Tên gọi Arlanda đã được quyết định chọn sau khi qua một cuộc thi trước ngày khánh thành. Đây là tên lấy từ Arland, một tên cũ của Ärlinghundra xứ đạo (hiện là Husby-Ärlinghundra ở Märsta) nơi sân bay tọa lạc. Tên được cộng thêm một đuôi tương tự tng các tên Thụy Điển có tiếp vĩ ngữ là -landa, và cũng chơi chữ khi tiếng Thụy Điển động từ "landa" có nghĩa là "hạ cánh".
Bố trí sân bay
Sân bay có 4 nhà ga hành khách. Các nhà ga 2 và 5 được sử dụng cho các chuyến bay quốc tế. Các nhà ga 3 và 4 cho nội địa. Tòa nhà trung tâm, Arlanda Bắc, được mở cửa cuối năm 2003, nối nhà ga số 5 với Pier F mới xây. Tất cả các chuyến bay quốc tế bởi SAS và Liên minh Star Alliance sử dụng tòa nhà trung tâm. Một tòa nhà Arlanda Nam đang được quy hoạch nhưng đang tạm dừng vì thiếu quỹ. Giữa nhà ga 4 và 5 là trung tâm mua sắm Sky City, cũng có nhà ga xe lửa chính. Xe lử cao tốc Arlanda Express nối 2 nhà ga tại sân bay với Stockholm. Sân bay có công suất khoảng 25 triệu khách/năm.
- 4 nhà ga hành khách
- 64 cổng
- 5 nhà ga hàng hóa
- 5 hangar
- 3 đường băng
- (3300 m, 2500 m và 2500 m)
Xem thêm
- Sân bay Stockholm-Bromma
- Sân bay Stockholm-Skavsta
- Sân bay Stockholm-Västerås
- Stockholm
- Cục hàng không dân dụng Thụy Điển
- Danh sách các sân bay lớn ở các quốc gia Nordic
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay Stockholm-Arlanda. |
- Stockholm-Arlanda Airport - website chính thức
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho ESSA
Sân bay Thụy Điển |
---|
Các sân bay Stockholm Sân bay Stockholm-Arlanda | Sân bay Stockholm-Bromma | Sân bay Stockholm-Skavsta | Sân bay Stockholm-Västerås |
Sân bay chủ yếu Sân bay Gothenburg-Landvetter | Sân bay thành phố Göteborg | Sân bay Malmö | Sân bay Luleå | Sân bay Umeå |
Sân bay với hơn 50.000 lượt khách/năm Sân bay Ängelholm-Helsingborg | Sân bay Åre Östersund | Sân bay Sundsvall-Härnösand | Sân bay Visby | Sân bay Skellefteå | Sân bay Ronneby | Sân bay Kalmar | Sân bay Växjö | Sân bay Kiruna | Sân bay Karlstad | Sân bay Örnsköldsvik | Sân bay Jönköping | Sân bay Halmstad | Sân bay Örebro | Sân bay Kristianstad | Sân bay Norrköping | Sân bay Linköping | Sân bay Trollhättan-Vänersborg |
Sân bay khu vực Sân bay Arvidsjaur | Sân bay Gällivare | Sân bay Borlänge | Sân bay Kramfors | Sân bay Lycksele | Sân bay Storuman | Sân bay Vilhelmina | Sân bay Hemavan | Sân bay Oskarhamn | Sân bay Mora | Sân bay Sveg | Sân bay Hultsfred | Sân bay Pajala | Sân bay Hagfors | Sân bay Torsby |
edit this box |