Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hậu (cờ vua)”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
==Cách di chuyển== |
==Cách di chuyển== |
||
⚫ | Con hậu có thể đi ngang, dọc hay chéo tuỳ ý, do đó nó được xem là tổng hợp của xe và [[con tượng]]. Nếu nó đi vào một ô có quân đối phương thì nó ăn được quân đó. Hai phe chơi cờ chỉ có một hậu nhưng nếu một con chốt đi đến hàng cuối thì nó có thể phong cấp thành một con hậu nếu muốn. Người ta gọi sự phong cấp này là ''queening'' trong [[tiếng Anh]]. |
||
{{Chess diagram small|= |
{{Chess diagram small|= |
||
|tleft |
|tleft |
||
Dòng 39: | Dòng 41: | ||
{{Table chess pieces}} |
{{Table chess pieces}} |
||
<div style="clear: left;"></div> |
<div style="clear: left;"></div> |
||
Con hậu có thể đi ngang, dọc hay chéo tuỳ ý, do đó nó được xem là tổng hợp của xe và con tượng. Nếu nó đi vào một ô có quân đối phương thì nó ăn được quân đó. |
|||
⚫ | |||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 04:53, ngày 18 tháng 8 năm 2012
Hậu (♕,♛) là quân cờ mạnh nhất trong cờ vua. Nó có thể đi ngang, đi đọc, đi chéo với số ô tuỳ ý. Bắt đầu thì mỗi bên có một hậu nằm ở hàng đầu cạnh vua. Hậu trắng nằm trên ô trắng và hậu đen nằm trên ô đen. Trong ký hiệu cờ vua, vị trí ban đầu hậu trắng ở d1 và hậu đen ở d8. Vì hậu là quân mạnh nhất nên khi chốt được phong cấp, nó thường được chuyển thành hậu.
Trong trò chơi shatranj (một trò chơi có trước cờ vua), con hậu khá yếu và chỉ có thể đi chéo và ăn chéo một ô mà thôi (tương tự quân sĩ trong cờ tướng). Con hậu hiện đại xuất hiện trong thế kỷ 15 ở Âu châu.
Ngày xưa con hậu được gọi là bộ trưởng. Trong tiếng Ba Lan tên nó là Hetman. Trong tiếng Nga nó được gọi là "ferz'" (ферзь).
Cách di chuyển
Con hậu có thể đi ngang, dọc hay chéo tuỳ ý, do đó nó được xem là tổng hợp của xe và con tượng. Nếu nó đi vào một ô có quân đối phương thì nó ăn được quân đó. Hai phe chơi cờ chỉ có một hậu nhưng nếu một con chốt đi đến hàng cuối thì nó có thể phong cấp thành một con hậu nếu muốn. Người ta gọi sự phong cấp này là queening trong tiếng Anh.
a | b | c | d | e | f | g | h | ||
8 | 8 | ||||||||
7 | 7 | ||||||||
6 | 6 | ||||||||
5 | 5 | ||||||||
4 | 4 | ||||||||
3 | 3 | ||||||||
2 | 2 | ||||||||
1 | 1 | ||||||||
a | b | c | d | e | f | g | h |
a | b | c | d | e | f | g | h | ||
8 | 8 | ||||||||
7 | 7 | ||||||||
6 | 6 | ||||||||
5 | 5 | ||||||||
4 | 4 | ||||||||
3 | 3 | ||||||||
2 | 2 | ||||||||
1 | 1 | ||||||||
a | b | c | d | e | f | g | h |
Các quân cờ vua | ||
---|---|---|
Vua | ||
Hậu | ||
Xe | ||
Tượng | ||
Mã | ||
Tốt |
Tham khảo
- Brace, Edward R. (1977), An Illustrated Dictionary of Chess, Hamlyn Publishing Group, tr. 230, 231, ISBN 1-55521-394-4
- Barden, Leonard (1980), Play better CHESS with Leonard Barden, Octopus Books Limited, tr. 10, ISBN 0-7064-0967-1
- Davidson, Henry (1981), A Short History of Chess (1949), McKay, ISBN 0-679-14550-8
- Golombek, Harry (1977), Golombek's Encyclopedia of Chess, Crown Publishing, ISBN 0-517-53146-1
- Hooper, David; Whyld, Kenneth (1992), The Oxford Companion to Chess , Oxford University Press, ISBN 0-19-280049-3
- Sunnucks, Anne (1970), The Encyclopaedia of Chess , St. Martins Press, ISBN 978-0-7091-4697-1
- Yalom, Marilyn (2004), Birth of the Chess Queen: A History (ấn bản 2), Perennial, ISBN 0-06-009065-0
- Dickins, Anthony (1971), A guide to fairy chess , Doven, ISBN 0-486-22687-5 Đã bỏ qua tham số không rõ
|local=
(gợi ý|location=
) (trợ giúp)