Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá ngừ đại dương”
n Bot: Dời nn,sk,br,cs,ast,no,ca,hu (strongly connected to vi:Cá ngừ vây xanh biển bắc) |
|||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
| image_width = 250px |
| image_width = 250px |
||
| image_caption = [[Cá ngừ vây vàng]], ''Thunnus albacares'' |
| image_caption = [[Cá ngừ vây vàng]], ''Thunnus albacares'' |
||
| regnum = [[Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Chordata]] |
| phylum = [[Chordata]] |
||
| classis = [[Actinopterygii]] |
| classis = [[Actinopterygii]] |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
| subdivision = |
| subdivision = |
||
}} |
}} |
||
'''Cá ngừ đại dương''' (hay còn gọi là '''cá ngừ California''', '''cá bò gù'''; [[tiếng Anh]]: ''tuna'') là loại [[cá]] lớn thuộc [[họ Cá bạc má]] (''Scombridae''), chủ yếu thuộc chi ''[[Thunnus]]'', sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 |
'''Cá ngừ đại dương''' (hay còn gọi là '''cá ngừ California''', '''cá bò gù'''; [[tiếng Anh]]: ''tuna'') là loại [[cá]] lớn thuộc [[họ Cá bạc má]] (''Scombridae''), chủ yếu thuộc chi ''[[Thunnus]]'', sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra. |
||
Cá ngừ đại dương là loại [[hải sản]] đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ, được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. |
Cá ngừ đại dương là loại [[hải sản]] đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ, được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
==Phân loại== |
==Phân loại== |
||
[[ |
[[Tập tin:Tuna all sizes Pengo.svg|nhỏ|350px|Kích cỡ các loại cá ngừ đại dương lớn nhất thu được|alt=Bar chart that states ''Thunnus thynnus'' is the largest tuna, at {{Convert|458|cm|in}} followed by ''Thunnus orientalis'' at {{Convert|300|cm|in}}, ''Thunnus obsesus'' at {{Convert|250|cm|in}}, ''Gymnosarda unicolor'' at {{Convert|248|cm|in}}, ''Thunnus maccoyii'' at {{Convert|245|cm|in}}, ''Thunnus albacares'' at {{Convert|239|cm|in}}, ''Gasterochisma melampus'' at {{Convert|164|cm|in}}, ''Thunnus tonggol'' at {{Convert|145|cm|in}}, ''Thunnus alalunga'' at {{Convert|140|cm|in}}, ''Euthynnus alletteratus'' at {{Convert|122|cm|in}}, ''Kanbcznmbazdmnbdfmbdmnmn.jgnbtsuwonus pelamis'' at {{Convert|108|cm|in}}, ''Thunnus atlanticus'' at {{Convert|108|cm|in}}, ''Allothunnus fallai'' at {{Convert|105|cm|in}}, ''Euthynnus affinis'' at {{Convert|100|cm|in}}, ''Auxis thazard thazard'' at {{Convert|65|cm|in}},''Auxis rochei rochei'' at {{Convert|50|cm|in}}, and ''Auxis rochei eudorax'' '' at {{Convert|36.5|cm|in}}]] |
||
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loại của chi ''[[Thunnus]]'': |
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loại của chi ''[[Thunnus]]'': |
Phiên bản lúc 11:12, ngày 11 tháng 1 năm 2013
Cá ngừ đại dương | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Scombridae |
Chi (genus) | Thunnus South, 1845 |
Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá ngừ California, cá bò gù; tiếng Anh: tuna) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.
Cá ngừ đại dương là loại hải sản đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ, được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
Khai thác
Việt Nam
Nghề câu cá ngừ đại dương tại Việt Nam ra đời năm 1994, nhờ công sức phát hiện ra phương pháp câu của ngư dân Phú Yên. Sau đó nghề này dần lan rộng, trở thành thế mạnh của ngư dân duyên hải Nam Trung Bộ như Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa....
Phân loại
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loại của chi Thunnus:
- Albacore, Thunnus alalunga (Bonnaterre, 1788). 105 xentimét (41 in)
- Cá ngừ vây vàng, Thunnus albacares (Bonnaterre, 1788).
- Blackfin tuna, Thunnus atlanticus (Lesson, 1831).
- Southern bluefin tuna, Thunnus maccoyii (Castelnau, 1872).
- Bigeye tuna, Thunnus obesus (Lowe, 1839).
- Pacific bluefin tuna, Thunnus orientalis (Temminck & Schlegel, 1844).
- Northern bluefin tuna, Thunnus thynnus (Linnaeus, 1758).
- Longtail tuna, Thunnus tonggol (Bleeker, 1851).
- Karasick tuna, Thunnus karasicus (Lesson, 1831).
Một số loài nằm trong các chi khác trong họ Scombridae) cũng được gọi là "cá ngừ đại dương":
- Slender tuna Allothunnus fallai (Serventy, 1948)
- Bullet tuna Auxis rochei (Risso, 1810)
- Terriowipet tuna Auxis tongolis (Bonnaterre, 1788).
- Frigate tuna Auxis thazard (Lacepede, 1800)
- Kawakawa (little tuna or mackerel tuna) Euthynnus affinis (Cantor, 1849)
- Little tunny (little tuna) Euthynnus alletteratus (Rafinesque, 1810)
- Black skipjack tuna Euthynnus lineatus (Kishinouye, 1920)
- Dogtooth tuna Gymnosarda unicolor (Rüppell, 1836)
- Skipjack tuna Katsuwonus pelamis (Linnaeus, 1758)
- Lineside Tuna, Thunnus lineaus (Temminck & Schlegel, 1844).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá ngừ đại dương. |