Đô thị tại Tây Nguyên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đô thị tại Tây Nguyên là những đô thị Việt Nam tại khu vực Tây Nguyên, được các cơ quan nhà nước ở Việt Nam có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Hiện tại Tây Nguyên không có thành phố trực thuộc trung ương nào mà chỉ có 5 tỉnh. Trong đó có bốn loại đô thị với tổng số là 59 đô thị, gồm: 3 đô thị loại I, 2 đô thị loại III, 11 đô thị loại IV, 43 đô thị loại V.

Hiện Tây Nguyên gồm 6 thành phố, 3 thị xã và 50 thị trấn.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Các đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên đô thị Loại đô thị Diện tích

(km²)

Dân số

(người) [1]

Mật độ dân số

(người/km²)

Vai trò Số phường Số xã Số thị trấn Hình ảnh
Tỉnh Đắk Lắk
1 Thành phố Buôn Ma Thuột Loại I 377,18 502.170 1.331 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Đắk Lắk và khu vực Tây Nguyên. 13 8
2 Thị xã Buôn Hồ Loại IV 282,06 127.920 454 Trung tâm kinh tế, văn hóa và xã hội của tỉnh Đắk Lắk. 7 5
3 Thị trấn Quảng Phú Loại V 9,73 18.000 1.668 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Cư M'gar. 1
4 Thị trấn Ea Pốk Loại V 39,72 13.425 338 Trung tâm kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Cư M'gar 1
5 Thị trấn Ea Drăng Loại IV 16,88 20.600 1.220 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea H'leo 1
6 Thị trấn Ea Kar Loại IV 24,44 23.386 548 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea Kar,quy hoạch thị xã vào năm 2025 1
7 Thị trấn Ea Knốp Loại V 28,34 11.841 391 Trung tâm kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea Kar 1
8 Thị trấn Ea Súp Loại V 13,5 7.484 554 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Ea Súp 1
9 Thị trấn Buôn Trấp Loại V 30,45 23.863 783 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Krông Ana 1
10 Thị trấn Krông Kmar Loại V 5,3 5.700 1.075 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Bông 1
11 Thị trấn Krông Năng Loại V 24,83 10.367 418 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Năng 1
12 Thị trấn Phước An Loại IV 40,82 38.907 1463 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Pắk,quy hoạch thị xã vào năm 2025 1
13 Thị trấn Liên Sơn Loại V 12,54 5.425 433 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lắk. 1
14 Thị trấn M'Drắk Loại V 6,09 4.695 771 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện M'Drắk 1
Tỉnh Đắk Nông
1 Thành phố Gia Nghĩa Loại III 284,11 85.082 299 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Đắk Nông 6 2
2 Thị trấn Ea T'ling Loại IV 21,69 20.018 923 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của huyện Cư Jút 1
3 Thị trấn Đắk Mil Loại IV 5 11.752 2.350 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Mil 1
4 Thị trấn Kiến Đức Loại IV 15,6 11.580 742 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk R'lấp 1
5 Thị trấn Đức An Loại V 12,93 5.791 448 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Song 1
6 Thị trấn Đắk Mâm Loại V 25,82 7.226 280 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Nô 1
Tỉnh Gia Lai
1 Thành phố Pleiku Loại I 260,77 504.984 1.937 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Gia Lai và khu vực bắc Tây Nguyên 14 8
2 Thị xã An Khê Loại IV 200,07 81.600 408 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Gia Lai 6 5
3 Thị xã Ayun Pa Loại IV 287 53.720 187 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Gia Lai 4 4
4 Thị trấn Chư Sê Loại IV 28,13 40.080 1.424 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Sê và tỉnh Gia Lai 1
5 Thị trấn Ia Kha Loại V 11,95 10.968 918 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Ia Grai 1
6 Thị trấn Phú Hoà Loại V 26 8.312 320 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Păh 1
7 Thị trấn Ia Ly Loại V 48,45 6.350 131 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Păh 1
8 Thị trấn Chư Prông Loại V 20,15 8.061 400 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Prông 1
9 Thị trấn Nhơn Hoà Loại V 21 10.500 500 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Chư Pưh 1
10 Thị trấn Đak Đoa Loại V 21,21 14.945 704,5 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đak Đoa 1
11 Thị trấn Đak Pơ Loại V 21,78 4.620 212 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đak Pơ 1
12 Thị trấn Chư Ty Loại V 15,39 5.070 329 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đức Cơ 1
13 Thị trấn Kbang Loại V 20,87 13.150 647 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kbang 1
14 Thị trấn Kông Chro Loại V 25,6 9.014 352 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kông Chro 1
15 Thị trấn Phú Túc Loại V 20,57 12.000 600 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Krông Pa 1
16 Thị trấn Phú Thiện Loại V 15,51 34.980 2.256 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Phú Thiện 1
Tỉnh Kon Tum
1 Thành phố Kon Tum Loại III 432,98 172.712 371 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Kon Tum 10 11
2 Thị trấn Plei Kần Loại IV 25,1 15.500 618 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Ngọc Hồi 1
3 Thị trấn Đắk Glei Loại V 87,5 4.005 46 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Glei 1
4 Thị trấn Đắk Hà Loại V 15,18 16.141 1.064 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đắk Hà 1
5 Thị trấn Đắk Tô Loại V 39,94 10.869 272 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đăk Tô 1
6 Thị trấn Măng Đen Loại V 148,07 6.913 47 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kon Plông 1
7 Thị trấn Đắk Rve Loại V 1,36 17.967 13.211 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Kon Rẫy 1
8 Thị trấn Sa Thầy Loại V 14,73 7.346 499 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Sa Thầy 1
Tỉnh Lâm Đồng
1 Thành phố Đà Lạt Loại I 394,64 406.105 1.029 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Lâm Đồng và khu vực Tây Nguyên 12 4
2 Thành phố Bảo Lộc Loại III 235,3 170.920 727 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tỉnh Lâm Đồng 6 5
3 Thị trấn Lộc Thắng Loại V 81,65 12.622 155 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Bảo Lâm 1
4 Thị trấn Cát Tiên Loại V 20,25 11.319 559 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cát Tiên 1
5 Thị trấn Phước Cát Loại V 16,97 7.204 425 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cát Tiên 1
6 Thị trấn Di Linh Loại V 24,65 27.645 1.122 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Di Linh 1
7 Thị trấn Ma Đa Guôi Loại V 25,42 28.879 1.136 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đạ Huoai 1
8 Thị trấn Đạ M'ri Loại V 126,46 5.708 45 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đạ Huoai 1
9 Thị trấn Đạ Tẻh Loại V 25,13 15.390 612 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đạ Tẻh 1
10 Thị trấn Thạnh Mỹ Loại V 21,34 9.142 429 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đơn Dương 1
11 Thị trấn D'ran Loại V 133,3 15.527 117 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đơn Dương 1
12 Thị trấn Liên Nghĩa Loại IV 37,88 62.784 1.679 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đức Trọng 1
13 Thị trấn Lạc Dương Loại V 70,61 10.791 153 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lạc Dương 1
14 Thị trấn Đinh Văn Loại V 35,47 16.036 432 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lâm Hà 1
15 Thị trấn Nam Ban Loại V 20,89 10.912 522 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Lâm Hà 1
Tổng 59 78 52 50

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]