Amanita flavella

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amanita flavella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. flavella
Danh pháp hai phần
Amanita flavella
(E.-J.Gilbert & Cleland (1941)
Amanita flavella
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm convex hoặc flat
màng bào free
thân nấmring and volva
vết bào tử màu white
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: unknown

Amanita flavella là một loài nấm sống cộng sinh thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở bang New South Wales, Úc.[1]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mũ nấm lồi, màu vàng chanh hoặc vàng cam, đường kính khoảng 90 mm.[1][2] Cuống nấm cũng có chiều cao khoảng 90 mm, màu vàng trắng. Phần thân dưới cuống hơi phình ra, nằm trong bao gốc (volva).

Vòng nấm (ring) xòe ra, dạng màng và có màu vàng trắng. Bào tử nấm dài 8.5 – 10, rộng 6 – 6.5 µm, hình trái xoan, màu trắng và dạng tinh bột. Nhìn chung, nấm có đặc điểm hình thái giống với nấm Amanita flavoconia.[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Amanita flavella E.-J. Gilbert & Cleland”. Amanitaceae.org. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ “Garden Fungi – Amanita flavella. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.