Amanita rubrovolvata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amanita rubrovolvata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Phân lớp (subclass)Hymenomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. rubrovolvata
Danh pháp hai phần
Amanita rubrovolvata
S. Imai
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Amplariella rubrovolvata (S. Imai) E.-J. Gilbert
Amanita rubrovolvata
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm lồi
màng bào tự do
thân nấmcổ nấm và chân vỏ
vết bào tử màu trắng tới kem
sinh thái học là nấm rễ
khả năng ăn được: không rõ

Amanita rubrovolvata là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Loài này được mô tả khoa học lần đầu bởi nhà nấm học người Nhật Sanshi Imai năm 1939, nó phân bố rộng rãi ở miền đông châu Á. Nấm có kích thước vừa hoặc nhỏ, với mũ nấm rộng 6,5 mm (0,26 in) màu cam hơi đỏ. Chân nấm cao 100 mm (3,9 in). Nhiều nghiên cứu phân tử cho thấy loài này nằm trong phân chi Amanita của chi Amanita, cùng với các loài họ hàng liên quan như A. muscaria.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Amplariella rubrovolvata (S. Imai) E.-J. Gilbert 1941”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]