Astana Open 2021 - Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Astana Open 2021 - Đơn nam
Astana Open 2021
Vô địchHàn Quốc Kwon Soon-woo
Á quânÚc James Duckworth
Tỷ số chung cuộc7–6(8–6), 6–3
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2020 · Astana Open · 2022 →

John Millman là đương kim vô địch,[1] nhưng thua ở vòng tứ kết trước James Duckworth.

Kwon Soon-woo là nhà vô địch, đánh bại Duckworth trong trận chung kết, 7–6(8–6), 6–3. Kwon trở thành tay vợt Hàn Quốc đầu tiên giành danh hiệu ATP sau Lee Hyung-taik tại giải Sydney 2003.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Nga Aslan Karatsev (Vòng 2)
  2. Kazakhstan Alexander Bublik (Bán kết)
  3. Serbia Dušan Lajović (Vòng 2)
  4. Serbia Filip Krajinović (Vòng 2)
  5. Úc John Millman (Tứ kết)
  6. Pháp Benoît Paire (Vòng 1)
  7. Serbia Laslo Đere (Tứ kết)
  8. Belarus Ilya Ivashka (Bán kết)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
8 Belarus Ilya Ivashka 3 64
  Úc James Duckworth 6 77
  Úc James Duckworth 66 3
  Hàn Quốc Kwon Soon-woo 78 6
  Hàn Quốc Kwon Soon-woo 3 7 6
2 Kazakhstan Alexander Bublik 6 5 3

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Nga A Karatsev 66 4
Phần Lan E Ruusuvuori 6 0 Phần Lan E Ruusuvuori 78 6
Pháp B Bonzi 2 0r Phần Lan E Ruusuvuori 6 4 1
Ý A Seppi 63 6 1 8 Belarus I Ivashka 4 6 6
WC Kazakhstan T Skatov 77 4 6 WC Kazakhstan T Skatov 2 3
Q Thụy Điển E Ymer 2 4 8 Belarus I Ivashka 6 6
8 Belarus I Ivashka 6 6 8 Belarus I Ivashka 3 64
Úc J Duckworth 6 77
4 Serbia F Krajinović 62 3
WC Kazakhstan M Kukushkin 63 1 Úc J Duckworth 77 6
Úc J Duckworth 77 6 Úc J Duckworth 6 6
Cộng hòa Séc J Veselý 3 66 5 Úc J Millman 4 4
Tây Ban Nha J Munar 6 78 Tây Ban Nha J Munar 4 77 5
Q Kazakhstan D Popko 6 1 4 5 Úc J Millman 6 65 7
5 Úc J Millman 3 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 Serbia L Đere 6 3 6
Colombia DE Galán 4 6 4 7 Serbia L Đere 6 63 6
Q Úc M Polmans 4 6 4 Ý L Musetti 4 77 4
Ý L Musetti 6 2 6 7 Serbia L Đere 64 6 0
Hàn Quốc S-w Kwon 6 6 Hàn Quốc S-w Kwon 77 2 6
Q Nga E Donskoy 4 3 Hàn Quốc S-w Kwon 7 6
3 Serbia D Lajović 5 4
Hàn Quốc S-w Kwon 3 7 6
6 Pháp B Paire 5 4 2 Kazakhstan A Bublik 6 5 3
Belarus E Gerasimov 7 6 Belarus E Gerasimov 7 65 5
Tây Ban Nha C Taberner 7 6 Tây Ban Nha C Taberner 5 77 7
Litva R Berankis 5 4 Tây Ban Nha C Taberner 3 4
WC Tây Ban Nha F Verdasco 4 2 2 Kazakhstan A Bublik 6 6
Serbia M Kecmanović 6 6 Serbia M Kecmanović 6 3 5
2 Kazakhstan A Bublik 2 6 7

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Áo Jurij Rodionov (Vòng 1)
  2. Hoa Kỳ Maxime Cressy (Vòng loại cuối cùng)
  3. Úc Marc Polmans (Vượt qua vòng loại)
  4. Nga Evgeny Donskoy (Vượt qua vòng loại)
  5. Ukraina Illya Marchenko (Vòng 1)
  6. Ba Lan Kacper Żuk (Vòng 1)
  7. Thụy Điển Elias Ymer (Vượt qua vòng loại)
  8. Kazakhstan Dmitry Popko (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Áo Jurij Rodionov 5 4
  Úc Matthew Ebden 7 6
  Úc Matthew Ebden 6 3 4
8 Kazakhstan Dmitry Popko 3 6 6
WC Bulgaria Simon Anthony Ivanov 2 3
8 Kazakhstan Dmitry Popko 6 6

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Hoa Kỳ Maxime Cressy 6 2
  Úc Bernard Tomic 3 1r
2 Hoa Kỳ Maxime Cressy 3 6 4
7 Thụy Điển Elias Ymer 6 4 6
WC Kazakhstan Grigoriy Lomakin 3 2
7 Thụy Điển Elias Ymer 6 6

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Úc Marc Polmans 2 7 4
  Ý Gian Marco Moroni 6 5 1r
3 Úc Marc Polmans 6 6
Alt Kazakhstan Denis Yevseyev 4 2
Alt Kazakhstan Denis Yevseyev 6 6
5 Ukraina Illya Marchenko 4 4

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Nga Evgeny Donskoy 77 6
  Ý Andrea Vavassori 64 2
4 Nga Evgeny Donskoy 6 77
  Nga Pavel Kotov 3 64
  Nga Pavel Kotov 6 6
6 Ba Lan Kacper Żuk 2 3

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Millman Earns Maiden Title In Nur-Sultan”. atpworldtour.com. ATP. 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]