Western & Southern Open 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Western & Southern Open 2021
Ngày16 – 22 tháng 8
Lần thứ120 (nam) / 93 (nữ)
Thể loạiATP Tour Masters 1000 (nam)
WTA 1000 (nữ)
Mặt sânCứng
Địa điểmMason, Ohio, Hoa Kỳ
Sân vận độngLindner Family Tennis Center
Các nhà vô địch
Đơn nam
Đức Alexander Zverev
Đơn nữ
Úc Ashleigh Barty
Đôi nam
Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos
Đôi nữ
Úc Samantha Stosur / Trung Quốc Zhang Shuai
← 2020 · Western & Southern Open · 2022 →

Western & Southern Open 2021 là một giải quần vợt nam và nữ thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời diễn ra từ ngày 16–22 tháng 8 năm 2021, là một phần của US Open Series. Đây là một giải đấu Masters 1000 trong ATP Tour 2021WTA 1000 trong WTA Tour 2021.[1][2]

Giải đấu năm 2021 là lần thứ 120 (nam) và lần thứ 93 (nữ) giải Cincinnati Masters được tổ chức và diễn ra tại Lindner Family Tennis CenterMason, ngoại ô phía bắc Cincinnati, Hoa Kỳ. Đây là lần đầu tiên giải đấu trở lại Ohio kể từ sau năm 2019 sau khi diễn ra tại Thành phố New York, New York ở năm 2020 do đại dịch COVID-19 tại Hoa Kỳ. Giải đấu diễn ra với số lượng đông đủ khán giả được yêu cầu xét nghiệm âm tính với COVID-19 hoặc được tiêm chủng đầy đủ.[3]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Q Q2 Q1
Đơn nam[4] 1000 600 360 180 90 45 10 25 16 0
Đôi nam[4] 0
Đơn nữ[5] 900 585 350 190 105 60 1 30 20 1
Đôi nữ[5] 5

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Q2 Q1
Đơn nam $391,240 $218,065 $123,570 $69,780 $42,160 $26,315 $15,990 $8,870 $4,720
Đơn nữ $255,220 $188,945 $100,250 $47,820 $24,200 $15,330 $12,385 $7,258 $3,745
Đôi nam* $72,680 $50,880 $34,890 $23,620 $16,000 $10,900
Đôi nữ* $67,000 $43,990 $27,500 $13,800 $8,700 $6,500

*mỗi đội

Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021. Điểm trước vào ngày 16 tháng 8 năm 2021.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ 2019 hoặc 2020 Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 2 Nga Daniil Medvedev 10,620 1,000 360 9,980 Bán kết thua trước Nga Andrey Rublev [4]
2 3 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 8,350 360 360 8,350 Bán kết thua trước Đức Alexander Zverev [3]
3 5 Đức Alexander Zverev 7,250 10 1000 8,240 Vô địch, đánh bại Nga Andrey Rublev [4]
4 7 Nga Andrey Rublev 6,005 205 600 6,400 Á quân, thua trước Đức Alexander Zverev [3]
5 8 Ý Matteo Berrettini 5,533 90 90 5,533 Vòng 3 thua trước Canada Félix Auger-Aliassime [12]
6 10 Canada Denis Shapovalov 3,625 45+90 10+45 3,580^ Vòng 2 thua trước Pháp Benoît Paire
7 12 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 3,260 115 180 3,325 Tứ kết thua trước Nga Daniil Medvedev [1]
8 11 Na Uy Casper Ruud 3,310 35 180 3,455 Tứ kết thua trước Đức Alexander Zverev [3]
9 13 Ba Lan Hubert Hurkacz 3,253 10+250 90+45 3,128 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [7]
10 14 Argentina Diego Schwartzman 2,980 90 90 2,980 Vòng 3 thua trước Na Uy Casper Ruud [8]
11 15 Ý Jannik Sinner 2,745 (40) 45 2,750 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ John Isner
12 17 Canada Félix Auger-Aliassime 2,693 45 180 2,828 Tứ kết thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [2]
13 16 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,720 360 10 2,405^ Vòng 1 thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov
14 18 Úc Alex de Minaur 2,600 90 45 2,555 Vòng 2 thua trước Pháp Gaël Monfils
15 19 Bỉ David Goffin 2,513 600 10 1,933^ Vòng 1 thua trước Argentina Guido Pella [PR]
16 20 Chile Cristian Garín 2,475 10 10 2,510^ Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul [Q]

† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Winston-Salem Open 2019, diễn ra trong tuần này năm 2019.

‡ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019 hoặc năm 2020. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.

^ Vì giải đấu năm 2021 là không bắt buộc, tay vợt thay thế điểm tốt nhất của lần 19 thay vì điểm thắng ở giải đấu.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 CRO Nikola Mektić  CRO Mate Pavić 3 1
 ESP Marcel Granollers  ARG Horacio Zeballos 12 2
 COL Juan Sebastián Cabal  COL Robert Farah 13 3
 USA Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 19 4
 GER Kevin Krawietz  ROU Horia Tecău 37 5
 AUS John Peers  SVK Filip Polášek 37 6
 POL Łukasz Kubot  BRA Marcelo Melo 37 7
 RSA Raven Klaasen  JPN Ben McLachlan 51 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Thay thế:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 AUS Ashleigh Barty 1 1
 JPN Naomi Osaka 2 2
 BLR Aryna Sabalenka 3 3
 UKR Elina Svitolina 5 4
 CZE Karolína Plíšková 6 5
 POL Iga Świątek 7 6
 CAN Bianca Andreescu 8 7
 ESP Garbiñe Muguruza 9 8
 CZE Barbora Krejčíková 10 9
 SUI Belinda Bencic 11 10
 CZE Petra Kvitová 12 11
 ROU Simona Halep 13 12
 USA Jennifer Brady 14 13
 BLR Victoria Azarenka 15 14
 BEL Elise Mertens 16 15
 RUS Anastasia Pavlyuchenkova 17 16
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Miễn đặc biệt:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 TPE Hsieh Su-wei  BEL Elise Mertens 3 1
 CZE Barbora Krejčíková  CZE Kateřina Siniaková 11 2
 JPN Shuko Aoyama  JPN Ena Shibahara 18 3
 USA Nicole Melichar  NED Demi Schuurs 23 4
 CHI Alexa Guarachi  USA Desirae Krawczyk 33 5
 CAN Gabriela Dabrowski  BRA Luisa Stefani 37 6
 TPE Chan Hao-ching  TPE Latisha Chan 40 7
 CRO Darija Jurak  SLO Andreja Klepač 44 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Masters 1000 Cincinnati - Overview”. atptour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ “Western & Southern Open”. wtatennis.com. WTA Tour, Inc. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ “FULL CAPACITY PLANNED FOR 2021 WESTERN & SOUTHERN OPEN”. Western and Southern Open (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ a b “Rankings explained”. WTA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ a b c d e f g “COUNTING STARS: SERENA & VENUS WILLIAMS, SOFIA KENIN THE LATEST TO WITHDRAW FROM CINCINNATI”. tennis.com. ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ Zagoria, Adam (ngày 7 tháng 8 năm 2021). “Knee Injury Forces Roger Federer To Withdraw From Toronto And Cincinnati; U.S. Open In Question”. Forbes. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ a b “Thiem, Wawrinka Withdraw From Cincinnati Due To Injuries”. ATP. ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ Bardahl, Jayna (ngày 21 tháng 7 năm 2021). “Caty McNally awarded wild card to 2021 Western & Southern Open”. The Cincinnati Enquirer. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  10. ^ “Western & Southern Open Wild Cards Awarded To Sloane Stephens, Venus Williams”. Tennis Panorama. ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cincinnati Masters tournaments