Miami Open 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Miami Open 2021
Ngày23 tháng 3 – 4 tháng 4
Lần thứ36
Thể loạiMasters 1000 (ATP)
WTA 1000 (WTA)
Bốc thăm96S/48Q/32D
Tiền thưởng$4,299,205 (ATP)
$3,260,190 (WTA)
Mặt sânCứng (Ngoài trời)
Địa điểmMiami Gardens, Florida, Hoa Kỳ
Sân vận độngSân vận động Hard Rock
Các nhà vô địch
Đơn nam
Ba Lan Hubert Hurkacz
Đơn nữ
Úc Ashleigh Barty
Đôi nam
Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić
Đôi nữ
Nhật Bản Shuko Aoyama / Nhật Bản Ena Shibahara
← 2019 · Miami Open · 2022 →

Miami Open 2021 (được tài trờ bởi Itaú) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng diễn ra từ ngày 23 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4 năm 2021 tại Sân vận động Hard RockMiami Gardens, Florida. Đây là lần thứ 36 giải Miami Open được tổ chức, giải đấu là một phần của Masters 1000 trong ATP Tour 2021, và WTA 1000 trong WTA Tour 2021. Giải đấu năm 2020 bị hủy do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 ở Florida.[1]

Do đại dịch COVID-19, sức chứa được giới hạn ở 800–1,000 người, và khán giả chỉ được vào ba sân lớn nhất (ngoại trừ Sân vận động Hard Rock thích hợp, không được sử dụng).[2] Roger FedererAshleigh Barty lần lượt là đương kim vô địch nội dung đơn nam và đơn nữ. Barty bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Bianca Andreescu trong trận chung kết, 6–3, 4–0, bỏ cuộc. Federer không tham dự giải đấu.[3]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q Q2 Q1
Đơn nam 1000 600 360 180 90 45 25* 10 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 650 390 215 120 65 35* 10 30 20 2
Đôi nữ 10

* Tay vợt miễn được nhận điểm vòng 1.

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q2 Q1
Đơn nam $300,110 $165,000 $93,000 $61,000 $40,000 $26,000 $16,000 $10,000 $5,890 $3,100
Đơn nữ
Đôi nam $81,000 $51,000 $38,000 $27,000 $18,000 $12,000
Đôi nữ

Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống và điểm xếp hạng dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 22 tháng 3 năm 2021.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ[a] Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 2 Nga Daniil Medvedev 9,940 90 180 10,030 Tứ kết thua trước Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [7]
2 5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6,950 90 180 7,040 Tứ kết thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [26]
3 7 Đức Alexander Zverev 6,070 10 10 6,070 Vòng 2 thua trước Phần Lan Emil Ruusuvuori
4 8 Nga Andrey Rublev 5,101 61 360 5,400 Bán kết thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [26]
5 9 Argentina Diego Schwartzman 3,640 10 90 3,720 Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda
6 11 Canada Denis Shapovalov 3,000 360 45 2,820 Vòng 3 thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [26]
7 12 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,910 180 360 3,090 Bán kết thua trước Ý Jannik Sinner [21]
8 13 Bỉ David Goffin 2,795 90 10 2,750 Vòng 2 thua trước Úc James Duckworth
9 16 Bulgaria Grigor Dimitrov 2,620 45 10 2,598 Vòng 2 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
10 17 Ý Fabio Fognini 2,570 45 10 2,548 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda
11 18 Canada Félix Auger-Aliassime 2,561 376 45 2,373 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ John Isner [18]
12 19 Canada Milos Raonic 2,450 45 90 2,495 Vòng 4 thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [26]
13 20 Chile Cristian Garín 2,385 0 10 2,385 Vòng 2 thua trước Croatia Marin Čilić
14 22 Nga Karen Khachanov 2,200 10 45 2,280 Vòng 3 thua trước Ý Jannik Sinner [21]
15 23 Úc Alex de Minaur 2,190 0 10 2,200 Vòng 2 thua trước Colombia Daniel Elahi Galán
16 26 Serbia Dušan Lajović 1,895 45 45 1,895 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Frances Tiafoe
17 27 Nga Aslan Karatsev 1,888 (15) 45 1,918 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda
18 28 Hoa Kỳ John Isner 1,850 600 90 1,340 Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [7]
19 29 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans 1,813 25 10 1,797 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Frances Tiafoe
20 30 Pháp Ugo Humbert 1,790 10 45 1,825 Vòng 3 thua trước Canada Milos Raonic [12]
21 31 Ý Jannik Sinner 1,789 (20) 600 2,369 Á quân, thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [26]
22 32 Hoa Kỳ Taylor Fritz 1,775 10 90 1,855 Vòng 4 thua trước Kazakhstan Alexander Bublik [32]
23 33 Pháp Benoît Paire 1,773 (48)н 10 1,749 Vòng 2 thua trước Ý Lorenzo Musetti
24 34 Ý Lorenzo Sonego 1,668 25 90 1,733 Vòng 4 thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [2]
25 36 Pháp Adrian Mannarino 1,661 25 45 1,681 Vòng 3 thua trước Argentina Diego Schwartzman [5]
26 37 Ba Lan Hubert Hurkacz 1,645 45 1,000 2,600 Vô địch, đánh bại Ý Jannik Sinner [21]
27 38 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,645 90 10 1,600 Vòng 2 thua trước Thụy Điển Mikael Ymer
28 39 Nhật Bản Kei Nishikori 1,513 10 45 1,548 Vòng 3 thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [2]
29 40 Hungary Márton Fucsovics 1,462 10 45 1,497 Vòng 3 thua trước Nga Andrey Rublev [4]
30 41 Hoa Kỳ Reilly Opelka 1,457 61 10 1,427 Vòng 2 thua trước Úc Alexei Popyrin
31 42 Đức Jan-Lennard Struff 1,450 10 45 1,485 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [7]
32 44 Kazakhstan Alexander Bublik 1,385 41 180 1,462 Tứ kết thua trước Ý Jannik Sinner [21]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm đại diện từ ATP Challenger Tour.
‡ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
н Tay vợt được miễn sau khi kết thúc giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm đại diện từ ATP Challenger Tour.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:[5]

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 COL Juan Sebastián Cabal  COL Robert Farah 3 1
 CRO Nikola Mektić  CRO Mate Pavić 8 2
 CRO Ivan Dodig  SVK Filip Polášek 19 3
 ESP Marcel Granollers  ARG Horacio Zeballos 21 4
 NED Wesley Koolhof  POL Łukasz Kubot 21 5
 GBR Jamie Murray  BRA Bruno Soares 23 6
 USA Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 26 7
 FRA Pierre-Hugues Herbert  FRA Nicolas Mahut 29 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 15 tháng 3 năm 2021.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Thay thế:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 15 tháng 3 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 22 tháng 3 năm 2021.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ^ Điểm thắng¡ Điểm sau Thực trạng
1 1 Úc Ashleigh Barty 9,186 1,000 1,000 9,186 Vô địch, đánh bại Canada Bianca Andreescu [8]
2 2 Nhật Bản Naomi Osaka 7,835 65 215 7,985 Tứ kết thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [23]
3 3 România Simona Halep 7,255 390 (65) 100 6,965 Vòng 3 rút lui do chấn thương vai
4 4 Hoa Kỳ Sofia Kenin 5,760 10 + 35 (65) 100 + 100 5,915 Vòng 3 thua trước Tunisia Ons Jabeur [27]
5 5 Ukraina Elina Svitolina 5,370 10 390 5,750 Bán kết thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
6 6 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5,205 650 (65) 105 4,660 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Jessica Pegula [29]
7 8 Belarus Aryna Sabalenka 4,815 10 + 120 215 + 185 5,085 Tứ kết thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
8 9 Canada Bianca Andreescu 4,735 120 650 5,265 Á quân, thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
9 10 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4,571 215 120 4,476 Vòng 4 thua trước Ukraina Elina Svitolina [5]
10 11 Hà Lan Kiki Bertens 4,505 120 (10) 105 4,490 Vòng 2 thua trước Nga Liudmila Samsonova [Q]
11 12 Thụy Sĩ Belinda Bencic 4,260 10 65 4,315 Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová [19]
12 13 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 4,235 10 + 280 120 + 55 4,120 Vòng 4 thua trước Canada Bianca Andreescu [8]
13 14 Hoa Kỳ Jennifer Brady 3,765 (2) (10) 3,765 Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
14 15 Belarus Victoria Azarenka 3,665 35 + 180 120 + 55 3,625 Vòng 4 thua trước Úc Ashleigh Barty [1]
15 16 Ba Lan Iga Świątek 3,570 20 65 3,615 Vòng 3 thua trước Croatia Ana Konjuh [WC]
16 17 Bỉ Elise Mertens 3,310 65 + 65 120 + 100 3,400 Vòng 4 thua trước Nhật Bản Naomi Osaka [2]
17 18 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 3,206 35 65 3,236 Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Petra Kvitová [9]
18 19 Hoa Kỳ Madison Keys 3,075 10 + 470 10 + 1 2,606 Vòng 2 thua trước Croatia Ana Konjuh [WC]
19 20 Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová 2,957 215 120 2,862 Vòng 4 thua trước Belarus Aryna Sabalenka [7]
20 21 Croatia Petra Martić 2,850 35 + 185 + 10 (10) 60 + 55 + 55 2,790 Vòng 2 thua trước Nga Anna Kalinskaya [WC]
21 23 Kazakhstan Elena Rybakina 2,718 (100) (65) 100 2,718 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
22 24 Estonia Anett Kontaveit 2,620 390 65 2,295 Vòng 3 thua trước Bỉ Elise Mertens [16]
23 25 Hy Lạp Maria Sakkari 2,570 35 + 10 390 + 105 3,020 Bán kết thua trước Canada Bianca Andreescu [8]
24 26 Đức Angelique Kerber 2,370 65 + 110 65 + 55 2,315 Vòng 3 thua trước Belarus Victoria Azarenka [14]
25 27 Hoa Kỳ Alison Riske 2,256 35 (0) 1 2,222 Rút lui do chấn thương chân trái
26 28 Kazakhstan Yulia Putintseva 2,015 120 + 35 (10) 55 + 55 1,970 Vòng 2 thua trước Serbia Nina Stojanović [Q]
27 30 Tunisia Ons Jabeur 1,965 35 + 10 120 + 48 2,088 Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
28 32 Hoa Kỳ Amanda Anisimova 1,905 35 + 35 65 + 60 1,960 Vòng 3 thua trước Canada Bianca Andreescu [8]
29 33 Hoa Kỳ Jessica Pegula 1,904 30 + 55 120 + 29 1,968 Vòng 4 thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [23]
30 34 Nga Ekaterina Alexandrova 1,900 10 65 1,955 Vòng 3 thua trước Ukraina Elina Svitolina [5]
31 36 Hoa Kỳ Coco Gauff 1,821 35 10 1,796 Vòng 2 thua trước Latvia Anastasija Sevastova
32 37 Nga Veronika Kudermetova 1,820 (2) 160 (65) 80 1,740 Vòng 3 thua trước Belarus Aryna Sabalenka [7]

^ Điểm từ Miami 2019, Guadalajara 2019, Charleston 2019 và Monterrey 2019 bị giảm vào Thứ 2, ngày 5 tháng 4; Indian Wells 2019 không bắt buộc

¡ Miami không là kết quả bắt buộc phải được tính trong kết quả tốt nhất lần 16 của tay vợt[6]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 BEL Elise Mertens  BLR Aryna Sabalenka 3 1
 CZE Barbora Krejčíková  CZE Kateřina Siniaková 15 2
 USA Nicole Melichar  NED Demi Schuurs 23 3
 HUN Tímea Babos  RUS Veronika Kudermetova 30 4
 JPN Shuko Aoyama  JPN Ena Shibahara 30 5
 CHN Xu Yifan  CHN Zhang Shuai 39 6
 CHI Alexa Guarachi  USA Desirae Krawczyk 39 7
 USA Hayley Carter  BRA Luisa Stefani 63 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 15 tháng 3 năm 2021.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Thay thế:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Các giải đấu diễn ra từ ngày 4 tháng 3 đến ngày 5 tháng 8 năm 2019 trong mùa giải 2019 bị giảm điểm bảo vệ trong mỗi giải đấu chia cho 50 phần trăm.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Miami Open canceled because of coronavirus outbreak”. ESPN. ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ Kaufman, Michelle (ngày 21 tháng 3 năm 2021). “Everything you need to know as modified Miami Open tennis tournament starts Monday”. Miami Herald. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “The World's Greatest Players Return to the Miami Open Presented by Itaú”. Miami Open. ngày 25 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ “ATP Announces Player & Tournament COVID-19 Support Package”. Association of Tennis Professionals. ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ “Wildcards in the 2021 Miami Open”. miamiherald.com (bằng tiếng Anh).
  6. ^ “How Osaka can retake the No.1 spot from Barty”. Women's Tennis Association. Truy cập 31 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]