Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Quốc giaHồng Kông
Được trao bởiGiải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
Lần đầu tiên1982 (cho vai diễn trong các bộ phim phát hành năm 1981/1982 1981/1982)
Đương kimDư Hương Ngưng
In Broad Daylight (2024)
Trang chủhkfaa.com

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất là giải thưởng được trao hàng năm tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông (HKFA). Nó được trao để tôn vinh nữ diễn viên đã diễn xuất xuất sắc trong một bộ phim Hồng Kông.[ghi chú 1] Lễ trao Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ nhất được tổ chức vào năm 1982, thời điểm đó không có quy trình đề cử chính thức nào được thiết lập; giải thưởng được trao cho Huệ Anh Hồng với vai diễn trong phim Trưởng bối (長輩).[1] Sau lễ trao giải đầu tiên, một hệ thống đề cử đã được lập, theo đó không quá năm đề cử được đưa ra cho mỗi hạng mục và mỗi mục được chọn qua hai vòng bỏ phiếu. Đầu tiên, các ứng cử viên tiềm năng được đánh giá từng người một với 50% với trọng số từ các cử tri HKFA và hàng trăm giám khảo chuyên nghiệp, đóng góp vào điểm số cuối cùng để năm ứng cử viên hàng đầu tiến vào vòng bỏ phiếu thứ hai. Người chiến thắng sau đó được chọn thông qua quy trình tính điểm trong đó 55% phiếu bầu đến từ 55 giám khảo chuyên nghiệp, 25% từ đại diện của Hiệp hội Nghệ sĩ Biểu diễn Hồng Kông và 20% từ tất cả các Thành viên Ban chấp hành HKFA khác.[2]

Trương Mạn Ngọc giữ danh hiệu nhận được nhiều giải thưởng nhất[3] sau 5 lần được vinh danh.[4] Trương Ngải Gia giữ kỷ lục là nữ diễn viên được đề cử nhiều nhất với 12 đề cử.

Người chiến thắng và người được đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng dưới đây, các đề cử giải thưởng được liệt kê theo năm tương ứng với lễ trao giải thường niên của Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông. Tại buổi lễ đầu tiên diễn ra vào năm 1982, các giải thưởng đã được trao cho những người chiến thắng mà không qua việc đề cử. Các giải về sau, người chiến thắng được chọn từ các danh sách đề cử từng hạng mục.

Photo of Kara Hui at the world premiere of the Hong Kong film Happiness in 2015.
Huệ Anh Hồng là nữ diễn viên đoạt giải đầu tiên với vai diễn trong phim Trưởng Bối (1981).
Photo of Maggie Cheung at Shanghai movie festival in 2007.
Trương Mạn Ngọc có 5 lần đoạt giải với các vai diễn trong Bất thoát mạt đích nhân (1989), Nguyễn Linh Ngọc (1991), Điềm mật mật (1996), Tống gia hoàng triều (1997) và Tâm trạng khi yêu (2000).
Photo of Brigitte at the 2008 Dubai International Film Festival.
Lâm Thanh Hà được đề cử với vai diễn trong Tân Thục Sơn kiếm hiệp và 3 đề cử khác.
Photo of Sandra Ng in Bangkok 2007.
Ngô Quân Như đoạt giải năm 1998 với Cổ hoặc tử tình nghĩa thiên chi hồng hưng thập tam muội.
Photo of Faye Wong in Kuala Lumpur 2011.
Vương Phi được đề cử với vai diễn trong Trùng Khánh sâm lâm (1995) và Thiên hạ vô song (2002).
Photo of Sylvia Chang at Hong Kong International Film Festival 2011.
Trương Ngải Gia đoạt giải năm 2002 với Địa cửu thiên trường.
Photo of Cecilia Cheung in 2012.
Trương Bá Chi đoạt giải năm 2004 với Lost in Time.
Photo of Zhang ziyi at Cabourg Film Festival in 2014.
Chương Tử Di đoạt giải năm 2005 với 2046 và năm 2014 với The Grandmaster.
Photo of Zhou Xun at CCTV-MTV music award ceremony in Beijing in July 2002.
Châu Tấn đoạt giải vào năm 2006 với Nếu như yêu.
Photo of Faye Wong in Kuala Lumpur 2011.
Mạc Văn Úy nhận được đề cử với vai diễn trong Thần ăn (1997) và Wait 'til You're Older (2006).
Photo of Gong Li at Cannes Film Festival in 2011.
Củng Lợi đoạt giải năm 2008 với Hoàng Kim Giáp.
Photo of Shu Qi at the 2015 Cannes Film Festival.
Thư Kỳ nhận được đề cử trong năm 2010 và 2012.
Photo of Gao Yuanyuan in Seoul 2011.
Cao Viên Viên nhận được đề cử trong năm 2012 với vai diễn trong Đơn thân nam nữ
Photo of Karen Mok in Taipei 2007.
Diệp Đức Nhàn đoạt giai năm 2012 với Đào tỷ.
Photo of Miriam Yeung at SINA Music 2006.
Dương Thiên Hoa đoạt giải năm 2013 với Love in the Buff.
Photo of Zhao Wei at the Huabiao Awards in 2007.
Triệu Vy đoạt giải năm 2015 với vai diễn trong Dearest.
Photo of Zhou Dongyu.
Mao Thuấn Quân đoạt giải năm 2017 với vai diễn trong Tomorrow Is Another Day.
Photo of Teresa Mo.
Châu Đông Vũ đoạt giải năm 2020 với vai diễn trong Em của thời niên thiếu.
Lưu Nhã Sắt đoạt giải năm 2022 với Răng khôn.
Ghi chú trong bảng
Award winner Màu chỉ định người chiến thắng
Năm Nữ diễn viên Phim Vai diễn Tham khảo
1981
(1st)
Huệ Anh Hồng Trưởng bối (長輩) Trình Đái Nam [5] [6]
1982
(2nd)
Lâm Bích Kỳ Tĩnh muội tử 靚妹仔 Bích Kỳ [7] [8]
Chung Sở Hồng Cà phê bạc hà (薄荷咖啡) Phó Mẫn    [9]
Mã Tư Thần Thuyền nhân Cầm Nương [10]
Mâu Khiên Nhân Nguyễn Phu nhân [10]
Trương Ngải Gia Tối giai bác đáng (最佳拍檔) Hà Đông Thi    [11]
1983
(3rd)
Diệp Đồng Biểu thác thất nhật tình (表錯七日情) Dương Nại Đông [12] [13]
Hứa Tố Oánh Bán biên nhân (半邊人) A Oánh    [14]
Lưu Hiểu Khánh Thùy liêm thính chính (垂簾聽政) Từ Hi Thái hậu [15]
Chung Sở Hồng Hong Kong, Hong Kong Mạnh Tư Thần [16]
Lâm Thanh Hà Tân Thục Sơn kiếm hiệp (新蜀山劍俠) Ương bảo chủ    [17]
1984
(4th)
Tư Cầm Cao Oa Tự thủy lưu niên (似水流年) A Trân [18] [19]
Diệp Đồng Hong Kong 1941 Hạ Dục Nam [20]
Diệp Đức Nhàn Hành thác nhân duyên lạc (行錯姻緣路) Trịnh Chỉ Linh [21]
Trương Ngải Gia Thượng Hải chi dạ Thư Bội Lâm [22]
Cố Mỹ Hoa Tự thủy lưu niên (似水流年) Trương San San    [23]
1985
(5th)
Vương Tiểu Phượng ‡ Thác điểm uyên ương (錯點鴛鴦) Kim Kim [24] [25]
Hạ Văn Tịch Hoa nhai thời đại (花街時代) Thủy Mỹ Lệ [26]
Diệp Đức Nhàn Pháp ngoại tình (法外情) Lưu Huệ Lan [27]
Lâm Thanh Hà Câu chuyện cảnh sát Selina Phương [28]
Mâu Khiên Nhân Nữ nhân tâm Bảo Nghi    [29]
1986
(6th)
Trương Ngải Gia Tối ái (最爱) Bạch Vân [30] [31]
Diệp Thiến Văn Đao mã đán (刀馬旦) Bạch Nữu [32]
Phan Hồng Hỏa long (火龍) Lý Thục Hiền [33]
Lợi Ngọc Quyên Mỹ quốc tâm (美國心) A Quyên [34]
Mã Tư Thần Thịnh bất đáo đích diệt thoại (聽不到的說話) Hương Tiểu Quý    [35]
1987
(7th)
Tiêu Phương Phương Bất thị oan gia bất tụ đầu (不是冤家不聚頭) Hoàng Mai [36] [37]
Chung Sở Hồng Thu thiên đích đồng thoại (秋天的童話) Lý Kỳ [38]
Trịnh Du Linh Thần cơ lưỡng nữ hiệp (神奇兩女俠) Lương Hảo Cầu [39]
Vương Tổ Hiền Thiến nữ u hồn Nhiếp Tiểu Thiến [40]
Lý Điện Lãng Thắng lợi cuối cùng Bình Tả [41]
Lý Lệ Trân Mimi    [41]
1988
(8th)
Mai Diễm Phương Yên chi khâu Như Hoa    [42] [43]
Mâu Khiên Nhân Kế tục khiêu vũ (繼續跳舞) Giải Trường Thường [44]
Trịnh Du Linh Tam nhân thế giới (三人世界) Chu Lệ Nga    [45]
Điềm Nữu Ngã ái thái khổng nhân (我愛太空人) June Lee [46]
Trương Mạn Ngọc Vượng Giác Ca môn A Nga [47]
1989
(9th)
Trương Mạn Ngọc Bất thoát mạt đích nhân (不脫襪的人) Tiểu Ngọc [48] [49]
Trương Ngải Gia A lang đích cố sự (阿郎的故事) Ba Ba [50]
Bát lưỡng kim (八兩金) Ô Trớ Bà    [50]
Ngô Gia Lệ Đệ nhất kiển (第一繭) Winnie Hoàng [51]
Phùng Bảo Bảo Phi hoạt hoàng hôn (飛越黃昏) Mai Di [52]
Lưu Gia Linh Duyệt hoang đích nữ nhân (說謊的女人) Trương Lỵ Lỵ [52]
1990
(10th)
Trịnh Du Linh Her Fatal Ways Trịnh Thạc Nam [53] [54]
Lưu Gia Linh A Phi chính truyện Mễ Mễ [55]
Trương Mạn Ngọc Ái tại biệt hương đích quý tiết (爱在别乡的季节) Lý Hồng [56]
Trương Ngải Gia Miếu Nhai hoàng hậu (廟街皇后 chị Hoa [57]
Củng Lợi Cổ kim đại chiến Tần dũng tình Hàn Đông Nhi/Chu Lỵ Lỵ [58]
1991
(11th)
Diệp Đồng This Thing Called Love Tân Khả Nhi [59] [60]
Trịnh Du Linh Her Fatal Ways 2 Trịnh Thạc Nam [61]
Mai Diễm Phương Au Revoir, Mon Amour Ngô Mai Y [62]
Lưu Gia Linh Gigolo and Whore A Hồng [63]
Trương Mẫn Dances with Dragon Trần Nguyệt Quang [64]
1992
(12th)
Trương Mạn Ngọc Nguyễn Linh Ngọc Nguyễn Linh Ngọc [65] [66]
Khâu Thục Trinh Naked Killer Miêu Tử [67]
Lâm Thanh Hà Handsome Siblings Hoa Vô Khuyết    [68]
Mai Diễm Phương Justice, My Foot! Tống phu nhân [69]
Trương Mạn Ngọc Tân Long Môn Khách sạn Kim Tương Ngọc [70]
Lâm Thanh Hà Tiếu ngạo giang hồ: Đông Phương Bất Bại Đông Phương Bất Bại [71]
1993
(13th)
Viên Vịnh Nghi C'est La Vie Mon Cheri A Mẫn [72] [73]
Tiêu Phương Phương Always on My Mind Tương thái thái [74]
Tiêu Phương Phương Phương Thế Ngọc Miêu Thúy Hoa    [75]
Ngô Gia Lệ Remains of a Woman Judy Yu [76]
Diệp Ngọc Khanh A Roof with a View Diệp Hiểu Đồng    [77]
1994
(14th)
Viên Vịnh Nghi Kim chi ngọc diệp Lâm Tử Dĩnh [78] [79]
Hứa Phân One of the Lucky Ones chị Hòa [80]
Vương Phi Trùng Khánh sâm lâm A Phỉ [81]
Ngô Thanh Liên The Returning Elaine/Tiểu Liễu [82]
Trần Xung Hoa hồng đỏ, hoa hồng trắng Vương Kiều Nhị [83]
Lưu Nhã Lệ I Have a Date with Spring Diêu Tiểu Điệp [84]
1995
(15th)
Tiêu Phương Phương Summer Snow Tôn thái thái [85] [86]
Khâu Thục Trinh I'm Your Birthday Cake! Tuyết nhi [87]
Phùng Bảo Bảo (馮寶寶) Mother of a Different Kind Lâm Tú Mỹ [88]
Mai Diễm Phương Rumble in the Bronx Elaine [89]
Diệp Đồng Peace Hotel Thư Tiểu Mạn [90]
1996
(16th)
Trương Mạn Ngọc Điềm mật mật Lý Kiều [91] [92]
Củng Lợi Phong nguyệt Như Ý [93]
Tiêu Phương Phương Hổ độ môn Lãnh Kiếm Tâm [94]
Ngô Quân Như 4 Faces of Eve Bạch Kim Mao    [95]
Mạc Văn Úy Thần ăn Gà Tây [96]
1997
(17th)
Trương Mạn Ngọc Tống gia hoàng triều (宋家皇朝) Tống Khánh Linh [97] [98]
Ngô Thanh Liên Bán sinh duyên Cố Mạn Trinh [99]
Thư Kỳ Love Is Not a Game, But a Joke Lý Lệ San    [100]
Tôn Giai Quân (孫佳君) Island of Greed Thôi Diệu Hương [101]
Lưu Gia Linh Intimates Ngọc Hoàn [102]
1998
(18th)
Ngô Quân Như Cổ hoặc tử tình nghĩa thiên chi
hồng hưng thập tam muội

(古惑仔情義篇之洪興十三妹)
Thôi Tiểu Tiểu (em Mười Ba) [103] [104]
Thư Kỳ City of Glass Vivian [105]
Lương Nghệ Linh Chân tâm anh hùng A Linh [106]
Viên Vịnh Nghi Till Death Do Us Part BoBo [107]
Khâu Thục Trinh Hold You Tight Nguyệt Văn/Rosa [108]
1999
(19th)
La Lan Bullets Over Summer Tứ bà [109] [110]
Diệp Đức Nhàn Crying Heart Phát tẩu [111]
Lý Lệ Trân Ordinary Heroes Tô Phượng Để [112]
Lương Vịnh Kỳ Tempting Heart Tiểu Nhu [113]
Trương Bá Chi Tinh nguyện Ngu Thu Nam [114]
2000
(20th)
Trương Mạn Ngọc Tâm trạng khi yêu Tô Lệ Trân [115] [116]
Trịnh Tú Văn Needing You... Kinki Kwok [117]
Tần Hải Lộ Durian Durian Tần Yến [118]
Dương Tử Quỳnh Ngọa hổ tàng long Du Tú Liên [119]
Chương Tử Di Ngọc Kiều Long    [119]
2001
(21st)
Trương Ngải Gia Địa cửu thiên trường (地久天長) Lý Tuệ Trân [120] [121]
Mai Diễm Phương July Rhapsody Trần Văn Tĩnh [122]
Trịnh Tú Văn Chung Vô Diệm Chung Vô Diệm [123]
Tình yêu thời giảm cân Mini Mo [124]
Fighting for Love Hoắc Tiểu Đường [124]
2002
(22nd)
Lý Tâm Khiết The Eye Triệu Gia Vấn [125] [126]
Ngô Quân Như Golden Chicken A Kim    [127]
Vương Phi Thiên hạ vô song 2002 (天下無雙) Công chúa Vô Song [128]
Lâm Gia Hân Inner Senses Chương Hân [129]
Trương Mạn Ngọc Anh hùng Phi Tuyết [130]
2003
(23rd)
Trương Bá Chi Lost in Time Tiểu Tuệ [131] [132]
Trương Bá Chi Running on Karma Lý Phượng Nghi [131]
Ngô Quân Như Golden Chicken 2 A Kim [127]
Lâm Gia Hân The Floating Landscape A Mạn [133]
Lưu Gia Linh Vô gian đạo 2 Mary    [134]
2004
(24th)
Chương Tử Di 2046 Bạch Linh [135] [136]
Trương Ngải Gia 20 30 40 Lỵ Lỵ [137]
Lâm Gia Hân Koma Tôn Linh [138]
Nguyên Thu Tuyệt đỉnh Kungfu Bao Tô Bà [139]
Trương Bá Chi One Nite in Mongkok Lưu Đan Đan [140]
2005
(25th)
Châu Tấn Nếu như yêu Tôn Na [141] [142]
Trịnh Tú Văn Trường hận ca Vương Kỳ Dao [143]
Lâm Gia Hân Home Sweet Home Diêm Hồng [144]
Trương Ngải Gia Cơm gà Hải Nam Phạm Trân [145]
Mạc Văn Úy Wait 'Til You're Older Từ Mẫn [146]
2006
(26th)
Củng Lợi Hoàng Kim Giáp Vương hậu [147] [148]
Mao Thuấn Quân Đại trượng phu 2 Trương Tú Hiền [149]
Lý Tâm Khiết Quỷ vực Từ Tầm    [150]
Lưu Nhược Anh Sinh nhật vui vẻ Ngô Tiểu Mễ [151]
Lương Lạc Thi Isabella Trương Bích Hân [152]
2007
(27th)
Tư Cầm Cao Oa Cuộc sống hậu hiện tại của dì tôi Diệp Như Đường [153] [154]
Mao Thuấn Quân Mr. Cinema Trần Tú Anh [155]
Trương Tĩnh Sơ (张静初) Môn đồ Bành Ngọc Phân [156]
Lưu Nhược Anh Bảng giá Hà Uyển Chân [157]
Thái Trác Nghiên Simply Actors Đan Đan [158]
2008
(28th)
Bảo Khởi Tĩnh The Way We Are Quý thẩm [159] [160]
Lưu Mỹ Quân True Women For Sale Lê Chung Chung [161]
Từ Hi Viên Xin đừng gác máy Vương Hải Tình [162]
Châu Tấn Họa bì Tiểu Duy [163]
Lâm Gia Hân Claustrophobia A Bội [164]
2009
(29th)
Huệ Anh Hồng At the End of Daybreak Mẹ của Đức Tử [165] [166]
Trương Tĩnh Sơ Night and Fog Vương Hiểu Linh [167]
Triệu Vy Hoa Mộc Lan Hoa Mộc Lan [168]
Thư Kỳ Tình mộng kỳ duyên Tiết Mễ Lan [169]
Ngô Quân Như Echoes of the Rainbow La Thái [170]
2010
(30th)
Lưu Gia Linh Địch Nhân Kiệt: Bí ẩn ngọn lửa ma Võ Tắc Thiên [171] [172]
Hà Siêu Nghi (何超儀) Dream Home Trịnh Lệ Thường [173]
Tiết Khải Kỳ Break Up Club A Hoa [174]
Dương Thiên Hoa Love in a Puff Dư Xuân Kiều [175]
Thang Duy Crossing Hennessy Ái Liên [176]
2011
(31st)
Diệp Đức Nhàn (葉德嫻) ‡ A Simple Life Chung Xuân Đào [177] [178]
Thư Kỳ A Beautiful Life Lý Bội Như [179]
Thang Duy Võ hiệp A Ngọc [180]
Cao Viên Viên Đơn thân nam nữ Trình Tử Hân [181]
Châu Tấn Long môn phi giáp Lăng Nhạn Thu      [182]
2012
(32nd)
Dương Thiên Hoa Love in the Buff Dư Xuân Kiều [183] [184]
Trịnh Tú Văn Romancing in Thin Air Lương Tuệ Tú [185]
Giang Nhược Lâm Love Lifting Lý Lệ [186]
Châu Tấn The Great Magician Liễu Ấm [187]
The Silent War Trương Học Ninh      [188]
2013
(33rd)
Chương Tử Di Nhất đại tông sư Cung Nhược Mai [189] [190]
Thang Duy Finding Mr. Right Văn Giai Giai [191]
Trịnh Tú Văn Blind Detective Hà Gia Đồng [192]
Bảo Khởi Tĩnh Rigor Mortis Mai Di [193]
Nhan Trác Linh The Way We Dance A Hoa      [194]
2014
(34th)
Triệu Vy Dearest Lý Hồng Cầm [195] [196]
Ngô Quân Như Golden Chickensss A Kim [197]
Thang Duy Thời đại hoàng kim Tiêu Hồng [198]
Châu Tấn Women Who Flirt Trương Tuệ [199]
Thái Trác Nghiên Sara Hà Ngọc Linh    [200]
2015
(35th)
Xuân Hạ Đạp huyết tầm mai Vương Giai Mai [201] [202]
Dương Thiên Hoa Cô hiệu trưởng của năm đứa bé Lữ Tuệ Hồng [203]
Thang Duy Tam thành ký Trần Nguyệt Vinh [204]
Trương Ngải Gia Chuyện tình nơi công sở Trương Uy [205]
Lâm Gia Hân Ám sắc thiên đường Michelle    [206]
2016
(36th)
Huệ Anh Hồng Happiness Tạ Uyển Phân [207] [208]
Châu Đông Vũ Soul Mate Lý An Sinh [209]
Mã Tư Thuần Soul Mate Lâm Thất Nguyệt
Nina Bảo Show Me Your Love Lý Hảo [210]
Thang Duy Book of Love Tiêu Kiều    [211]
2017
(37th)
Mao Thuấn Quân Tomorrow Is Another Day Hoàng Kim Hoa [212] [213]
Trương Ngải Gia Love Education Nhạc Tuệ Anh [214]
Châu Tấn Bao giờ trăng sáng Phương Lan    [215]
Đặng Lệ Hân Không thủ đạo Mari Hirakawa [216]
Châu Tú Na 29+1 Lâm Nhược Quân    [217]
2018
(38th)
Tằng Mỹ Huệ Tư Ba người chồng A Muội [218]
Thái Trác Nghiên Phi phân thục nữ Tiểu Mẫn
Trương Tĩnh Sơ Phi vụ tiền giả Nguyễn Văn / Ngô Tú Thanh
Dư Hương Ngưng (余香凝) Distinction Tiễn Tư Dĩnh
Cơ Tố Khổng Thượng Trì (姬素·孔尚治) Still Human Evelyn   
2019
(39th)
Châu Đông Vũ Em của thời niên thiếu Trần Niệm [219]
Trịnh Tú Văn Fagara Hạ Như Thụ
Fatal Visit Thôi Xảo Linh
Sái Tư Vận (蔡思韵) Beyond The Dream Hân Hân / Diệp Lam
Đặng Lệ Hân (鄧麗欣) My Prince Edward Trương Lỵ Phương   
2020-21
(40th)
Lưu Nhã Sắt ‡    Răng khôn Vương Đào [220] [221]
Châu Tú Na Madalena Tống Liên Na
Vương Đan Ni Huyền thoại Mai Diễm Phương Mai Diễm Phương
Ngô Quân Như Zero to Hero Hàn Tiểu Trinh
Củng Lợi Leap Lang Bình
2022
(41st)
Trịnh Tú Văn Lost Love Trần Thiên Mỹ [222]
Tô Ngọc Hoa The Sparring Partner Du Gia Lỵ
Mao Thuấn Quân Mama's Affair Dư Mỹ Phượng
Viên Lễ Lâm The Narrow Road Candy
Trương Ngải Gia A Light Never Goes Out Giang Mỹ Hương   
2023
(42nd)
Dư Hương Ngưng In Broad Daylight [223]
Tạ An Kỳ Band Four
Vệ Thi Nhã Ready O/R Rot
Vương Đan Ni A Guilty Conscience
Chung Tuyết Oánh The Lyricist Wannabe  

Chiến thắng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

So sánh tuổi[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi nhận Nữ diễn viên Phim Tuổi (trong các năm) Tham khảo
Người chiến thắng lớn tuổi nhất La Lan Bạo liệt hình cảnh (爆裂刑警) 66 [224]
Ứng cử viên lớn tuổi nhất Nina Bảo Thiên thủ khiên tiểu thủ (燈火闌珊) 67 [225]
Người chiến thắng trẻ tuổi nhất Lâm Bích Kỳ Tĩnh muội tử 靚妹仔 17 [224]
Ứng cử viên trẻ tuổi nhất Lâm Bích Kỳ Tĩnh muội tử 靚妹仔 17

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

^ Một bộ phim được coi là "phim Hồng Kông" khi đáp ứng ít nhất 2 tiêu chí sau:[2]
  1. Đạo diễn phim là cư dân Hồng Kông có Chứng minh nhân dân Hồng Kông.
  2. Ít nhất một trong số các công ty sản xuất phim đã được đăng ký hợp pháp tại Đặc khu Hành chính Hồng Kông.
  3. Ít nhất một người tham gia sản xuất phim từ bất kỳ sáu hạng mục giải thưởng riêng biệt nào là cư dân Hồng Kông có Chứng minh nhân dân Hồng Kông.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “International Screen Star Kara Wai To Headline 2016 Made in Hong Kong Film Festival”. Smithsonian Institution. 14 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ a b “The 36Th Hong Kong Film Awards – Rules Of Election”. Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ __宇 (Nhất Vũ), tr. Xem.
  4. ^ Keen Zhang và An Wei (15 tháng 4 năm 2011). “Top 10 outstanding HK filmmakers”. china.org.cn. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ Tam, Arther (3 tháng 3 năm 2016). “Kara Hui (惠英紅) on humble beginnings and 40 years in the film industry”. Time Out. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ “1st Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “Lonely Fifteen (1982)”. Hong Kong Cinemagic. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ “2nd Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ Kam 2016, tr. 24.
  10. ^ a b Maslin, Janet (27 tháng 9 năm 1983). “Film Festival; Vietnam's 'Boat People'. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  11. ^ “Aces Go Places | Movie Catalogue | Fortune Star Media – The Power of Chinese Movies”. Fortune Star Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  12. ^ “表错七日情 (1983) Lets Make Laugh”. Mtime. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  13. ^ “3rd Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  14. ^ Maslin, Janet (30 tháng 3 năm 1984). 'Ah Yiing', A Story From Hong Kong”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  15. ^ “Chinese actress Liu Xiaoqing to perform stage play in Taipei”. The China Post. 4 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  16. ^ “Cherie Chung Cho-Hung”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  17. ^ Schroeder 2004, tr. 20.
  18. ^ “Homecoming”. South China Morning Post. 20 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  19. ^ “4th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  20. ^ Rowan 2015, tr. 203.
  21. ^ “Wrong Wedding Trail (1984)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  22. ^ “Shang Hai Zhi Yen (Shanghai Blues)”. Dubai International Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  23. ^ Yang 2003, tr. 166.
  24. ^ “Love with the Perfect Stranger (1985)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  25. ^ “5th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  26. ^ “My Name Ain't Suzie (1985)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  27. ^ “Deannie Yip Tak-Han”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  28. ^ “Jackie Chan's Police Story”. The Radio Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  29. ^ “Women (1985)”. Hollywood.com. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  30. ^ “最爱 (1986) Passion” (bằng tiếng Trung). Mtime. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  31. ^ “6th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  32. ^ Thomas, Kevin (25 tháng 6 năm 1993). “MOVIE REVIEW : 'Peking' Bursting With Feminist Wit”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  33. ^ “原標題:梁家輝潘虹30年前拍《火龍》 講述溥儀一生(圖)” [30 Years after Filming 'The Last Emperor' Tony Leung and Pan Hong Talk about Puyi's Life]. People's Daily (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  34. ^ “美国心 (1986)” [Just Like Weather (1986)] (bằng tiếng Trung). MTime. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ “Silent Love (1986)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  36. ^ “Josephine Siao Fong-Fong”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  37. ^ “7th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  38. ^ Ford 2008, tr. 45–50.
  39. ^ “「神奇兩女星:鄭裕玲與繆騫人」 電影資料館選映四部喜劇電影” [Four Comedy Films Starring Carol Cheng and Cora Miao Selected for Archive] (bằng tiếng Trung). info.gov.hk. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  40. ^ Jones 2000, tr. 78.
  41. ^ a b “Final Victory (1987)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  42. ^ Hawker, Philippa (30 tháng 7 năm 2014). “MIFF 2014 review: Rouge”. The Sydney Morning Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  43. ^ “8th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  44. ^ “Carry on Dancing (1988)”. Hong Kong Cinemagic. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  45. ^ “Heart to Hearts (1988)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  46. ^ “我爱太空人 (1988)”. Mtime. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  47. ^ Lee, Nathan (2 tháng 5 năm 2008). “Struck by Love in a Moody Underworld”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  48. ^ “A Fishy Story”. Fortune Star Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  49. ^ “9th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  50. ^ a b “All About Ah Long (1989)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  51. ^ “First Time Is the Last Time”. Netflix. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  52. ^ a b Charles 2000, tr. 474.
  53. ^ Charles 2000, tr. 142.
  54. ^ “10th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  55. ^ Thomson, Desson (4 tháng 2 năm 2005). “Born to Be 'Wild'. The Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  56. ^ Bettinson 2015, tr. 41.
  57. ^ Hammond 1996, tr. 141.
  58. ^ “A Terra-Cotta Warrior (1989)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  59. ^ “This Thing Called Love (1991)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  60. ^ “11th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  61. ^ Fonoroff, Paul (3 tháng 6 năm 2015). “Film appreciation: Alfred Cheung's Her Fatal Ways”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  62. ^ “何日君再来 (1991)”. Mtime. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  63. ^ Yang 2003, tr. 213.
  64. ^ “Yu Long Gong Wu (Dances With The Dragon) (1991)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  65. ^ “Center Stage • Senses of Cinema”. Senses of Cinema (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017.
  66. ^ “12th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  67. ^ Ursini 2006, tr. 373.
  68. ^ “Handsome Siblings (1992)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  69. ^ “Justice My Foot! (1992)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  70. ^ Teh, Yvonne (6 tháng 11 năm 2014). “Art House: New Dragon Gate Inn”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  71. ^ Corliss, Richard (19 tháng 1 năm 2010). “All-TIME 100 Movies”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  72. ^ Xiao 2002, tr. 110.
  73. ^ “13th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  74. ^ “Always On My Mind (1993)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  75. ^ “Josephine Siao Fong-Fong”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  76. ^ Yang 2003, tr. 242.
  77. ^ Charles 2000, tr. 269.
  78. ^ Stokes 2009, tr. 2.
  79. ^ “14th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  80. ^ “One of the Lucky Ones”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  81. ^ Dowd, A.A (22 tháng 8 năm 2014). “California dreamin' on a Hong Kong night”. The A.V. Club. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  82. ^ Charles 2000, tr. 265.
  83. ^ Davis 2004, tr. 314.
  84. ^ “Actress with a spring in her step”. South China Morning Post. 30 tháng 4 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  85. ^ Fu 2008, tr. 188.
  86. ^ “15th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  87. ^ “I'm Your Birthday Cake”. Love HK Film. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  88. ^ “不一樣的媽媽” [Not the Same Mother] (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Critics Society. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  89. ^ “Rumble in the Bronx”. BBC. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  90. ^ “和平饭店 (1995)”. Mtime. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  91. ^ “Comrades: Almost a Love Story”. UCLA Confucius Institute. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  92. ^ “16th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  93. ^ Ebert, Roger. “Tempress Moon”. Rogerebert.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  94. ^ “The new chapter in Fong-fong's life”. South China Morning Post. 5 tháng 1 năm 1997. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  95. ^ “Sandra Ng Kwun-Yu”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  96. ^ Mills, Phil (31 tháng 3 năm 2015). “The God Of Cookery”. Far East Films. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  97. ^ Sebag Montefiore, Clarissa (23 tháng 12 năm 2015). “Soong Qingling: The Mother of Modern China”. BBC. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  98. ^ “17th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  99. ^ Whitmore, Stuart. “Bloom from a Late Spring”. Asia Week. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  100. ^ “Love Is Not a Game, But a Joke (1997)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  101. ^ “Island of Greed (Hak Gam) (1997)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  102. ^ Martin 2010, tr. 150.
  103. ^ Nochimson 2007, tr. 92.
  104. ^ “18th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  105. ^ Elley, Derek (21 tháng 3 năm 1999). “Review: 'City of Glass'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  106. ^ Teo 2007, tr. 104.
  107. ^ “Till death do us part”. Love HK Film. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  108. ^ “Hold You Tight”. International Film Festival Rotterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  109. ^ “Bullets Over Summer”. Love HK Film. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  110. ^ “19th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  111. ^ Harvey, Dennis (28 tháng 8 năm 2000). “Review: 'Crying Heart'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  112. ^ “Ordinary Heroes”. Love HK Film. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  113. ^ Elley, Derek (28 tháng 6 năm 1999). “Review: 'Tempting Heart'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  114. ^ “Xing Yuan (Sing Yun) (Fly Me to Polaris) (2000)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  115. ^ Murthi, Vikram (12 tháng 11 năm 2015). “Criticwire Classic of the Week: Wong Kar-Wai's 'In the Mood for Love'. Indie Wire. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  116. ^ “20th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  117. ^ Elley, Derek (10 tháng 12 năm 2000). “Review: 'Needing You ...'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  118. ^ “Qin Hailu”. China Internet Information Center. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  119. ^ a b Kim, Wook (19 tháng 10 năm 2011). “Yu Shu Lien and Jen Yu (Crouching Tiger, Hidden Dragon), 2003”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  120. ^ Elley, Derek (6 tháng 5 năm 2001). “Review: 'Forever And Ever'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  121. ^ “21st Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  122. ^ “July Rhapsody”. Time Out. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  123. ^ Elley, Derek (23 tháng 7 năm 2002). “Review: 'Wu Yen'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  124. ^ a b “Sammi Cheng Sau-Man”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  125. ^ “The Eye”. Hong Kong Film Archive. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.[liên kết hỏng]
  126. ^ “22nd Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  127. ^ a b “Sandra Ng Kwun-Yu”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  128. ^ Bradshaw, Peter (15 tháng 10 năm 2004). “Chinese Odyssey 2002”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  129. ^ Choi 2009, tr. 59.
  130. ^ “Hero”. Film Quarterly. 2 tháng 6 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  131. ^ a b “Cecilia Cheung Pak-Chi”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  132. ^ “23rd Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  133. ^ “Floating Landscape”. NHK Film Festival. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  134. ^ “Carina Lau”. Hollywood.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  135. ^ Hunter, Stephen (9 tháng 9 năm 2005). “Wong Kar-Wai's '2046': What's Love Got to Do With It?”. The Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  136. ^ “24th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  137. ^ Elley, Derek (16 tháng 2 năm 2004). “Review: '20 30 40'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2004.
  138. ^ Elley, Derek (13 tháng 7 năm 2004). “Review: 'Koma'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  139. ^ Sarris, Andrew (18 tháng 3 năm 2005). “Stephen Chow's Kung Fu Hustle: Mildly Amusing Martial-Arts Romp”. The Observer. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  140. ^ Shin 2014, tr. 167.
  141. ^ “Peter Chan's "Perhaps Love" overwhelming mix of genres, cultures, plots”. Sina. 9 tháng 12 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  142. ^ “25th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  143. ^ "Everlasting Regret" debuts in HK”. China Daily. 23 tháng 9 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  144. ^ “Home Sweet Home”. Love HK Film. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  145. ^ Elley, Derek (14 tháng 11 năm 2004). “Review: 'Rice Rhapsody'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  146. ^ “Wait 'till You're Older (2005)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  147. ^ Fazio, Giovanni (4 tháng 4 năm 2008). 'Curse of the Golden Flower'. The Japan Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  148. ^ “26th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  149. ^ “Men Suddenly in Black 2”. Love HK Film. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  150. ^ “Re-cycle (2006)”. Hong Kong Movie DataBase. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  151. ^ Ho, Yi (19 tháng 1 năm 2007). “A nostalgic romance”. Taipei Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  152. ^ Boylan, Rob (26 tháng 8 năm 2011). “Underrated: Isabella – Pang Ho-Cheung (2006)”. Orlando Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  153. ^ “Beijing Premiere for The Postmodern Life of My Aunt”. China Internet Information Center. 6 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  154. ^ “27th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  155. ^ “Mr. Cinema (2007)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  156. ^ Chiao, Christine. “Protege Can't Master Genre”. International Institute. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  157. ^ “林嘉欣剪短漂白头发 扮绑匪恶斗刘若英” [Karena Lam Bleaches Her Hair White to Battle with Rene Liu] (bằng tiếng Trung). Sina. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  158. ^ “Simply Actors”. Love HK Film. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  159. ^ Russell, Edwards (18 tháng 11 năm 2008). “The Way We Are (Review: 'The Way We Are')”. Variety. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  160. ^ “28th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  161. ^ Fonoroff, Paul (4 tháng 12 năm 2008). “True Women for Sale”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  162. ^ “Connected (Bo Chi Tung Wah) (2008)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  163. ^ “Painted Skin and Painted Skin II”. SBS. 4 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  164. ^ Brunette, Peter (10 tháng 2 năm 2009). “Claustrophobia – Film Review”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  165. ^ Lee, Edmund (20 tháng 11 năm 2015). “Film review: Daughter – Yanny Chan possessed by a demon in Hong Kong chiller”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  166. ^ “29th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  167. ^ Edwards, Russell (30 tháng 3 năm 2009). “Review: 'Night and Fog'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  168. ^ “Zhao Wei is 'Mulan'. China Internet Information Center. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  169. ^ Wang, Erika (6 tháng 3 năm 2009). “Look for a Star 游龍戲鳳”. The China Post. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  170. ^ Lee, Maggie (14 tháng 10 năm 2010). “Echoes of the Rainbow – Film Review”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  171. ^ Ebert, Roger (21 tháng 9 năm 2011). “Detective Dee and the Mystery of the Phantom Flame”. Rogerebert.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  172. ^ “30th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  173. ^ McKnight, Brent (15 tháng 8 năm 2011). “The Hong Kong Housing Market Can Be Murder”. PopMatters. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  174. ^ Fonoroff, Paul (17 tháng 6 năm 2010). “Break Up Club”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  175. ^ Bowen, Chuck (29 tháng 3 năm 2012). “Love in the Buff”. Slant Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  176. ^ Liu, Wei (1 tháng 3 năm 2014). “Back better than ever”. China Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  177. ^ Lie, Fang (7 tháng 9 năm 2011). “Andy Lau film competes in Venice”. China Central Television. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  178. ^ “31st Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  179. ^ Hale, Mike (19 tháng 5 năm 2011). “A Contemporary Romantic Melodrama”. New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  180. ^ West, David (1 tháng 5 năm 2013). “Return Of The Dragon”. Neo Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  181. ^ Lee, Maggie (29 tháng 4 năm 2011). “Don't Go Breaking My Heart: Film Review”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  182. ^ Zhang, Hao (30 tháng 12 năm 2011). “Movie review: "Flying Swords of Dragon Gate". CNTV. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  183. ^ West, David (8 tháng 3 năm 2012). “Miriam Yeung and Shawn Yue Enjoy Love In The Buff”. Neo Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  184. ^ “32nd Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  185. ^ Marsh, Calum (27 tháng 7 năm 2013). 'Romancing in Thin Air': Get to Know Johnnie To's Masterpiece”. MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  186. ^ “Love Lifting”. South China Morning Post. 15 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  187. ^ Kerr, Elizabeth (21 tháng 3 năm 2012). “The Great Magician: Filmart Review”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  188. ^ Lee, Maggie (26 tháng 8 năm 2012). “Review: 'The Silent War'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  189. ^ Stevens, Matt (25 tháng 8 năm 2013). “The Grandmaster: 5 Things to Know About the Stylish & Ambitious Kung Fu Flick”. E!. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  190. ^ “33rd Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  191. ^ Child, Ben (25 tháng 9 năm 2014). “Seattle property boom sparked by blockbuster Chinese romantic comedy”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  192. ^ Young, Neil (20 tháng 5 năm 2013). “Blind Detective: Cannes Review”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  193. ^ Bradshaw, Peter (23 tháng 4 năm 2015). “Rigor Mortis review – startlingly grisly if occasionally cliched horror”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017.
  194. ^ Adams, Mark (25 tháng 3 năm 2013). “The Way We Dance”. Screen Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  195. ^ Liu, Kiki (11 tháng 3 năm 2015). “Real-Life 'Dearest' Mother Turns to the Law after Movie Destroys Reputation”. Women of China. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  196. ^ “34th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  197. ^ Lee, Edmund (27 tháng 1 năm 2014). “Sandra Ng unleashes a double dose of Lunar New Year levity”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  198. ^ Ahn, Sung-mi (3 tháng 8 năm 2014). “Actress Tang Wei: 'This is my golden era'. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  199. ^ Chan, Boon (26 tháng 11 năm 2014). “Zhou Xun a delight in Women Who Flirt”. The Straits Times. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  200. ^ Marsh, James (30 tháng 12 năm 2014). “Herman Yau Exposes Asian Sex Tourism In First SARA Trailer”. Screen Anarchy. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  201. ^ Lee, Edmund (8 tháng 12 năm 2015). “Film review: Port of Call – Philip Yung's true crime drama doubles as a mesmerising human story”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  202. ^ “35th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Trung). Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  203. ^ Lee, Maggie (18 tháng 3 năm 2015). “Film Review: 'Little Big Master'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  204. ^ Tsui, Clarence (28 tháng 8 năm 2015). 'A Tale of Three Cities' ('San Cheng Ji'): Film Review”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  205. ^ Fainaru, Dan (12 tháng 9 năm 2015). 'Office': Review”. Screen Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  206. ^ “Review: 'Heaven in the Dark (暗色天堂)' has an unsatisfying resolution” (bằng tiếng Anh). Yahoo. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  207. ^ “Film review: Happiness – Kara Wai, Carlos Chan bond in one of best Hong Kong films of 2016”. South China Morning Post. 8 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
  208. ^ “Nomination and Awardees list of The 36th Hong Kong Film Awards” (bằng tiếng Anh). Hong Kong Film Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  209. ^ Lee, Edmund. “Film review: Soul Mate – Zhou Dongyu, Ma Sichun excel in friendship drama”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  210. ^ “Show Me Your Love”. Broadway Circuit. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  211. ^ Lee, Edmund (3 tháng 5 năm 2016). “Film review: Book of Love – Tang Wei, Wu Xiubo in Finding Mr Right sequel”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  212. ^ “Tomorrow Is Another Day review: Teresa Mo in domestic drama”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  213. ^ “香港電影金像獎”. 香港電影金像獎. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  214. ^ “Review: Love Education – Sylvia Chang's multi-generational drama”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  215. ^ “Film review: Zhou Xun, Eddie Peng in Our Time Will Come”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  216. ^ “Review: Stephy Tang is an actress transformed in The Empty Hands”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  217. ^ “Film review: 29+1 – Kearen Pang's bittersweet tale of two women”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  218. ^ “香港電影金像獎”. 香港電影金像獎. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  219. ^ “香港電影金像獎”. 香港電影金像獎. 8 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2020.
  220. ^ “Hong Kong Film Awards: List of The 40th Hong Kong Film Awards winners and nominees”. Hong Kong Film Awards. 17 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022.
  221. ^ Ng Kang-chung (17 tháng 7 năm 2022). “Late director Benny Chan feted as Hong Kong Film Awards return to full glory”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
  222. ^ “香港電影金像獎”. 香港電影金像獎. 19 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
  223. ^ “香港電影金像獎”. 香港電影金像獎. 14 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.
  224. ^ a b “香港電影金像獎 34年大清算” [34 Years of Hong Kong Film Awards Critiqued]. nmplus.hk. 17 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  225. ^ “《大手牽小手》香港首映禮 鮑姐浩然賺人熱淚” [Nina Paw Sheds Tears of Joy at Hong Kong Premiere of 'Show Me Your Love']. Oriental Daily News (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017.

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]