Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kôn
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 42
Tượng Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
Địa điểmHồng Kông
Được trao bởiHong Kong Film Awards Association Ltd
Lần đầu tiên9 tháng 3 năm 1982
Lần gần nhất2024
Trang chủwww.hkfaa.com

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông (Phồn thể: 香港電影金像獎, Hán-Việt: Hương Cảng điện ảnh kim tượng tưởng, tiếng Anh: Hong Kong Film Awards, viết tắt: HKFA), còn được gọi tắt là Kim Tượng, là giải thưởng điện ảnh nổi tiếng nhất của điện ảnh Hồng Kông và là một trong những giải thưởng điện ảnh uy tín của điện ảnh Hoa ngữ và châu Á. Được lập ra năm 1982, giải thưởng được trao hàng năm vào tháng 4 để ghi nhận những đóng góp xuất sắc trên mọi lĩnh vực của ngành công nghiệp điện ảnh Hoa ngữ như đạo diễn, diễn xuất, kịch bảnquay phim.

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông được quản lý bởi một ban giám đốc bao gồm các đại diện của mười ba hãng phim đóng trụ sở ở Hồng Kông. Việc bầu chọn cho giải thưởng được tiến hành từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm.

Bộ phim thành công nhất tại một lễ trao giải Kim Tượng là bộ phim Nhất đại tông sư của đạo diễn Vương Gia Vệ năm 2014 với 12 giải. Lương Triều Vỹ đang là nam diễn viên giữ kỉ lục về số lần giành giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất với 5 lần (các năm 1995, 1998, 2001, 2003 và 2005). Nữ diễn viên giữ kỉ lục về số lần chiến thắng hạng mục Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất là Trương Mạn Ngọc với 5 lần (các năm 1990, 1993, 1997, 1998 và 2001). Đạo diễn chiến thắng ở hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất nhiều lần nhất là đạo diễn Hứa An Hoa.

Hạng mục giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạng mục hiện nay của Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông là:

  • Phim hay nhất
  • Đạo diễn xuất sắc nhất
  • Kịch bản hay nhất
  • Vai nam chính xuất sắc nhất
  • Vai nữ chính xuất sắc nhất
  • Vai nam phụ xuất sắc nhất
  • Vai nữ phụ xuất sắc nhất
  • Diễn viên mới xuất sắc nhất
  • Quay phim
  • Biên tập phim
  • Chỉ đạo nghệ thuật
  • Phục trang
  • Chỉ đạo võ thuật
  • Âm nhạc cho phim
  • Bài hát cho phim
  • Kĩ thuật âm thanh
  • Kĩ xảo
  • Phim châu Á hay nhất
  • Đạo diễn mới xuất sắc nhất

Các giải quan trọng[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách những phim và người chiến thắng ở bảy hạng mục quan trọng nhất của Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông là giải Phim hay nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Vai nam chính xuất sắc nhất, Vai nữ chính xuất sắc nhất, Vai nam phụ xuất sắc nhất, Vai nữ phụ xuất sắc nhất và Diễn viên mới xuất sắc nhất:

Năm Phim hay nhất Đạo diễn xuất sắc nhất Giải nam chính Giải nữ chính Giải nam phụ Giải nữ phụ Diễn viên mới
1982 Phụ tử tình
(父子情)
Phương Dục Bình (1) Hứa Quan Văn Huệ Anh Hồng Không trao Không trao Không trao
1983 Thuyền nhân
(投奔怒海)
Hứa An Hoa (1) Hồng Kim Bảo (1)
Mạch Gia
Lâm Bích Kì Không trao Không trao Mã Tư Thần
1984 Bán biên nhân
(半邊人)
Phương Dục Bình (2) Lương Gia Huy (1) Diệp Đồng (1) Không trao Không trao Trịnh Du Linh
1985 Tự thủy lưu niên
(似水流年)
Nghiêm Hạo Lý Tụ Hiền Tư Cầm Cao Oa (1) Trầm Uy Mai Diễm Phương (1) Cố Mĩ Hoa
1986 Câu chuyện cảnh sát
(警察故事)
Trương Uyển Đình Trịnh Tắc Sĩ (1) Vương Tiểu Phượng Mạnh Hải Diệp Đức Nhàn (1) Trần Uyển Lệ
1987 Anh hùng bản sắc
(英雄本色)
Phương Dục Bình (3) Châu Nhuận Phát (1) Trương Ngải Gia (1) Tần Phái (1) Kim Yến Linh (1) Lợi Ngọc Quyên
1988 Thu thiên đích đồng thoại
(秋天的童話)
Lâm Lĩnh Đông Châu Nhuận Phát (1) Tiêu Phương Phương (1) Lương Triều Vỹ (1) Kim Yến Linh (2) Lâm Quốc Bân
1989 Yên chi khâu
(胭脂扣)
Quan Cẩm Bằng Hồng Kim Bảo (2) Mai Diễm Phương Trương Học Hữu Lý Lệ Nhi Ngô Đại Duy
1990 Phi việt hoàng hôn
(飛越黃昏)
Ngô Vũ Sâm Chu Nhuận Phát (3) Trương Mạn Ngọc (1) Lương Triều Vỹ (2) Diệp Đồng Giang Hoa
1991 A Phi chính truyện
(阿飛正傳)
Vương Gia Vệ (1) Trương Quốc Vinh Trịnh Du Linh Ngô Mạnh Đạt Lưu Ngọc Thúy Lưu Ngọc Thúy
1992 Bả hào
(跛豪)
Từ Khắc Tăng Chí Vĩ Diệp Đồng (2) Quan Hải Sơn Diệp Đức Nhàn (2) Lương Tranh
1993 Lung dân
(籠民)
Trương Chi Lượng Lương Gia Huy (2) Trương Mạn Ngọc (2) Liệu Khải Trí (1) Phùng Bảo Bảo (1) Viên Vịnh Nghi
1994 Tân bất liễu tình
(新不了情)
Nhĩ Đông Thăng (1) Hoàng Thu Sinh (1) Viên Vịnh Nghi (1) Tần Phái (2) Phùng Bảo Bảo (2) Ngô Hưng Quốc
1995 Trùng Khánh Sâm Lâm
(重慶森林)
Vương Gia Vệ (2) Lương Triều Vỹ (1) Viên Vịnh Nghi (2) Trần Tiểu Xuân La Quan Lan Lưu Nhã Lệ
1996 Nữ nhân tứ thập
(女人四十)
Hứa An Hoa (2) Kiều Hoành Tiêu Phương Phương (2) La Gia Anh Mạc Văn Úy Vu Khải Hiền
1997 Điềm mật mật
(甜蜜蜜)
Trần Khả Tân (1) Trịnh Tắc Sĩ (2) Trương Mạn Ngọc (3) Tăng Chí Vĩ Thư Kì (1) Thư Kì
1998 Hương Cảng chế tạo
(香港製造)
Trần Quả Lương Triều Vỹ (2) Trương Mạn Ngọc (4) Khương Văn Mai Diễm Phương (2) Lý Xán Sâm
1999 Dã thú hình cảnh
(野獸刑警)
Trần Gia Thượng
Lâm Siêu Hiền
Hoàng Thu Sinh (2) Ngô Quân Như Đàm Diệu Văn Thư Kì (2) Tạ Đình Phong
2000 Thiên ngôn vạn ngữ
(千言萬語)
Đỗ Kì Phong (1) Lưu Đức Hoa (1) La Lan Địch Long Ngô Gia Lệ Trương Bá Chi
2001 Ngọa hổ tàng long
(臥虎藏龍)
Lý An Lương Triều Vỹ (3) Trương Mạn Ngọc (5) Ngô Chấn Vũ Trịnh Phối Phối Tần Hải Lộ
2002 Đội bóng Thiếu Lâm
(少林足球)
Chu Tinh Trì Chu Tinh Trì Trương Ngải Gia (2) Hoàng Nhất Phi Lâm Gia Hân Lâm Gia Hân
2003 Vô gian đạo
(無間道)
Lưu Vĩ Cường
Mạch Triệu Huy
Lương Triều Vỹ (4) Lý Tâm Khiết Hoàng Thu Sinh (1) Lưu Nhược Anh Nguyên Lệ Kì
2004 Đại hòa thượng
(大只佬)
Đỗ Kì Phong (2) Lưu Đức Hoa (2) Trương Bá Chi Lương Gia Huy Hà Siêu Nghi An Chí Kiệt
2005 Tuyệt đỉnh công phu
(功夫)
Nhĩ Đông Thăng (2) Lương Triều Vỹ (5) Chương Tử Di Nguyên Hoa Bạch Linh Điền Nguyên
2006 Hắc xã hội
(黑社會)
Đỗ Kì Phong (3) Lương Gia Huy (3) Châu Tấn Hoàng Thu Sinh (2) Mao Thuần Quân Chu Kiệt Luân
2007 Phụ tử
(父子)
Đàm Diệu Minh Lưu Thanh Vân Củng Lợi Gouw Ian Iskandar Châu Tấn Gouw Ian Iskandar
2008 Đầu danh trạng
(投名状)
Trần Khả Tân (2) Lý Liên Kiệt Tư Cầm Cao Oa (2) Lưu Đức Hoa Thiệu Âm Âm (1) Từ Tử San
2009 Diệp Vấn
(葉問)
Hứa An Hoa (3) Trương Gia Huy Bào Khởi Tĩnh Liệu Khải Trí (2) Trần Lệ Vân Từ Kiều
2010 Thập Nguyệt Vi Thành
(十月圍城)
Trần Đức Sâm Nhậm Đạt Hoa Huệ Anh Hồng (2) Tạ Đình Phong Diệp Tuyền Lý Trị Đình
2011 Đả Lôi Đài
(打擂台)
Từ Khắc (2) Tạ Đình Phong Lưu Gia Linh Thái Địch La Tân Thiệu Âm Âm (2) Trần Hoán Nhân
2012 Đào tỷ Hứa An Hoa (4) Lưu Đức Hoa (3) Diệp Đức Nhàn Lư Hải Bằng Tô Hạnh Tuyền Tiêu Kính Đằng
2013 Chiến tranh lạnh Lương Lạc Dân

Lục Kiếm Thanh

Lương Gia Huy (4) Dương Thiên Hoa Trịnh Trung Cơ Trần Tĩnh Alex Tsui
2014 Nhất đại tông sư Vương Gia Vệ (3) Trương Gia Huy (2) Chương Tử Di (2) Trương Tấn Huệ Anh Hồng Babyjohn Choi
2015 Thời đại hoàng kim Hứa An Hoa (5) Lưu Thanh Vân (2) Triệu Vy Kenneth Tsang Vương Uyển Chi Vương uyển chi
2016 10 năm

(十年)

Từ Khắc (3) Quách Phú Thành Xuân Hạ Bạch Chỉ Kim Yến Linh (3) Bạch Chỉ
2017 Tam đại tặc vương Hứa Học Văn

Âu Văn Kiệt

Hoàng Vĩ Kiệt

Lâm Gia Đống Huệ Anh Hồng (3) Tăng Chí Vĩ (2) Kim Yến Linh (4) Hồ Tử Đồng
2018 Bao giờ trăng sáng Hứa An Hoa Cổ Thiên Lạc Mao Thuấn Quân Khương Hạo Văn Diệp Đức Nhàn Lăng Văn Long
2019 Phi vụ tiền giả Trang Văn Cường Huỳnh Thu Sinh Tằng Mỹ Huệ Tư Viên Quốc Hoa Huệ Anh Hồng Dịch Dương Thiên Tỉ
2020 Em của thời niên thiếu Tăng Quốc Tường Thái Bảo Châu Đông Vũ Trương Đạt Minh Âu Gia Văn Dịch Dương Thiên Tỉ
2022 Nộ hỏa Trần Mộc Thắng Tạ Hiền Lưu Nhã Sắt Phùng Hạo Dương Liêu Tử Dư Vương Đan Ni
2023 Tự truyện tuổi 19 Vi Gia Huy Lưu Thanh Vân (3) Trịnh Tú Văn Hứa Quán Văn Vương Uyển Chi Sahal Zaman
2024 A Guilty Conscience Trịnh Bảo Thụy Lương Triều Vỹ (6) Dư Hương Ngưng Khương Đại Vệ Lương Ung Đình Tạ Vịnh Hân

Kỉ lục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lương Triều Vỹ đang là nam diễn viên giữ kỉ lục về số lần giành giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất với 6 lần (các năm 1995, 1998, 2001, 2003, 2005 và 2024).
  • Trương Mạn Ngọc là nữ diễn viên giữ kỉ lục về số lần chiến thắng hạng mục Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất với 5 lần (các năm 1990, 1993, 1997, 1998 và 2001).
  • Đạo diễn đang giữ kỉ lục về số lần chiến thắng ở hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất là đạo diễn Hứa An Hoa với 5 chiến thắng vào các năm 1983, 1996, 2009, 2012, 2015).
  • Bộ phim thành công nhất trong lịch sử các lễ trao giải HKFA cho đến nay là Nhất đại tông sư (tiếng Anh: The Grandmaster) của đạo diễn Vương Gia Vệ với 12 chiến thắng tại lễ trao giải năm 2014. Xếp sau Nhất đại tông sư là bộ phim Điềm mật mật của đạo diễn Trần Khả Tân với 9 giải tại lễ trao giải năm 1997.
  • Lương Triều Vỹ, Tần Phái, Hoàng Thu Sinh, Tăng Chí Vỹ là các nam diễn viên giữ kỷ lục về số lần đoạt giải Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất đều với 2 chiến thắng.
  • Kim Yến Linh là nữ diễn viên giữ kỷ lục về số lần đoạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất với 4 lần.
  • Đạo diễn giữ kỉ lục về số lần đề cử hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất là Đỗ Kì Phong với 13 lần trong đó lần đầu là năm 1990 và lần gần đây nhất là 2007.
  • Nam diễn viên giữ kỉ lục về số lần đề cử hạng mục Vai nam chính xuất sắc nhất là Châu Nhuận Phát với 13 lần từ lễ trao giải năm 1985 đến lễ trao giải năm 2007. Xếp thứ 2 là Lương Triều Vỹ với 11 lần đề cử từ lễ trao giải năm 1987 đến lễ trao giải năm 2014.
  • Nữ diễn viên giữ kỉ lục về số lần đề cử hạng mục Vai nữ chính xuất sắc nhất là Trương Mạn Ngọc với 9 lần từ lễ trao giải năm 1989 đến lễ trao giải năm 2003.
  • Người giữ kỉ lục về số lần đề cử mà chưa một lần giành giải là Thành Long với 10 lần kể từ năm 1985 đến nay.
  • Tư Cầm Cao Oa là nữ diễn viên ngoài Hồng Kông đầu tiên giành được giải Vai nữ chính xuất sắc nhất với chiến thắng tại lễ trao giải năm 1985 với diễn xuất trong bộ phim Tự thủy lưu niên (tiếng Anh: Homecoming).
  • Tự truyện tuổi 19 (tiếng Anh: To My Nineteen Year-Old Self) trở thành bộ phim tài liệu đầu tiên của Hồng Kông giành giải Phim hay nhất.

100 phim hay nhất của điện ảnh Hoa ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 27 tháng 3 năm 2005, để kỷ niệm 100 năm ngày ra đời của điện ảnh Hoa ngữ, tại lễ trao giải lần thứ 24, HKFA đã công bố danh sách 103 phim tiếng Hoa được bình chọn là hay nhất trong vòng 100 năm qua[1]. Danh sách này được lựa chọn bởi 101 nhà làm phim, nhà phê bình và các học giả, bao gồm 24 phim của Trung Hoa đại lục (trong đó có 11 phim trước năm 1949), 61 phim của Hồng Kông, 16 phim của Đài Loan, 1 là sản phẩm hợp tác của Hồng Kông và Đại lục, 1 là sản phẩm hợp tác của Hồng Kông và Đài Loan.

Thứ tự Tên phim Năm Vùng Đạo diễn
1 Tiểu thành chi xuân
(小城之春)
1948 Trung Hoa đại lục Phí Mục
2 Anh hùng bản sắc
(英雄本色)
1986 Hồng Kông Ngô Vũ Sâm
3 A Phi chính truyện
(阿飛正傳)
1990 Hồng Kông Vương Gia Vệ
4 Hoàng thổ địa
(黄土地)
1984 Trung Hoa đại lục Trần Khải Ca
5 Bi tình thành thị
(悲情城市)
1989 Đài Loan Hầu Hiếu Hiền
6 Tỉnh cảnh kì binh
(省港旗兵)
1984 Hồng Kông Mạch Đương Hùng
7 Long Môn khách sạn
(龍門客棧)
1967 Đài Loan Hồ Kim Thuyên
8 Thuyền nhân
(投奔怒海)
1982 Hồng Kông Hứa An Hoa
9 Hiệp nữ
(俠女)
1971 Đài Loan Hồ Kim Thuyên
10 Ngọa hổ tàng long
(臥虎藏龍)
2000 Đài Loan/Hồng Kông Lý An
11 Mã lộ thiên sử
(马路天使)
1937 Trung Hoa đại lục Viên Mục Chi
12 Cổ lĩnh nhai thiếu niên sát nhân sự kiện
(牯嶺街少年殺人事件)
1991 Đài Loan Dương Đức Xương
13 Bán cân bát lưỡng
(半斤八兩)
1976 Hồng Kông Hứa Quan Văn
14 Sinh hỏa
(鎗火)
1999 Hồng Kông Đỗ Kì Phong
15 Độc thủ đại hiệp
(獨臂刀)
1967 Hồng Kông Trương Triệt
16 Tinh võ môn
(精武门)
1972 Hồng Kông La Duy
17 Dương quang xán lạn đích nhật tử
(阳光灿烂的日子)
1994 Trung Hoa đại lục Khương Văn
18 Nguy lâu xuân hiểu
(危樓春曉)
1953 Hồng Kông Lý Thiết
19 Đại thoại Tây du
(大話西遊)
1995 Hồng Kông Lưu Trấn Vĩ
20 Đổng phu nhân
(董夫人)
1970 Hồng Kông Đường Thư Tuyền
21 Yên chi khâu
(胭脂扣)
1987 Hồng Kông Quan Cẩm Bằng
22 Trùng Khánh Sâm Lâm
(重慶森林)
1994 Hồng Kông Vương Gia Vệ
23 Tự thủy lưu niên
(似水流年)
1984 Hồng Kông Nghiêm Hạo
24 Đồng niên vãn sự
(童年往事)
1985 Đài Loan Hầu Hiếu Hiền
25 Cao lương đỏ
(红高粱)
1987 Trung Hoa đại lục Trương Nghệ Mưu
26 Phụ tử tình
(父子情)
1981 Hồng Kông Phương Dục Bình
27 Nhất giang xuân thủy hướng đông lưu
(一江春水向東流)
1947 Trung Hoa đại lục Thái Sở Sinh
28 Điềm mật mật
(甜蜜蜜)
1996 Hồng Kông Trần Khả Tân
29 Thần nữ
(神女)
1934 Trung Hoa đại lục Ngô Vĩnh Cương
30 Đại lộ
(大路)
1934 Trung Hoa đại lục Tôn Du
31 Phong kiếp
(瘋劫)
1979 Hồng Kông Hứa An Hoa
32 Vô gian đạo
(無間道)
2002 Hồng Kông Lưu Vĩ Cường
Mạch Triệu Huy
33 Túy quyền 1978 Hồng Kông Viên Hòa Bình
34 Điệp biến
(蝶變)
1979 Hồng Kông Từ Khắc
35 Đông Tà Tây Độc
(東邪西毒)
1994 Hồng Kông Vương Gia Vệ
36 Hương cảng chế tạo
(香港製造)
1997 Hồng Kông Trần Quả
37 Thanh cung bí sử
(清宮秘史)
1948 Trung Hoa đại lục Châu Thạch Lân
38 Lương Sơn Bá - Chúc Anh Đài
(梁山伯與祝英台)
1963 Hồng Kông Lý Hàn Tường
39 Anh hùng bản sắc
(英雄本色)
1967 Hồng Kông Long Cương
40 Tân Thục Sơn kiếm hiệp
(新蜀山劍俠)
1983 Hồng Kông Từ Khắc
41 Phần tử khủng bố
(恐怖份子)
1986 Đài Loan Dương Đức Xương
42 Điệp huyết song hùng
(喋血雙雄)
1989 Hồng Kông Ngô Vũ Sâm
43 Hoàng Phi Hồng
(黃飛鴻)
1991 Hồng Kông Từ Khắc
44 Nguyễn Linh Ngọc
(阮玲玉)
1992 Hồng Kông Quan Cẩm Bằng
45 Thu Cúc đi kiện
(秋菊打官司)
1992 Trung Hoa đại lục Trương Nghệ Mưu
46 Ngã giá nhất bối tử
(我這一輩子)
1950 Trung Hoa đại lục Thạch Huy
47 Giang sơn mĩ nhân
(江山美人)
1959 Hồng Kông Lý Hàn Tường
48 Đông noãn
(冬暖)
1969 Đài Loan Lý Hàn Tường
49 Thu thiên đích đồng thoại
(秋天的童話)
1987 Hồng Kông Trương Uyển Đình
50 Thiện nữ u hồn
(倩女幽魂)
1987 Hồng Kông Trình Tiểu Đông
51 Tử Sai Ký
(紫釵記)
1959 Hồng Kông Lý Thiết
52 Nhân hải cô hồng
(人海孤鴻)
1960 Hồng Kông Lý Thần Phong
53 Vũ đài tả muội
(舞台姐妹)
1965 Trung Hoa đại lục Tạ Tấn
54 Hổ phong vân
(龍虎風雲)
1987 Hồng Kông Lâm Linh Đồng
55 Bá Vương biệt cơ
(霸王別姬)
1993 Hồng Kông/Trung Hoa đại lục Trần Khải Ca
56 Nhất Nhất
(一一)
2000 Đài Loan Dương Đức Xương
57 Hàn dạ
(寒夜)
1955 Hồng Kông Lý Thần Phong
58 Phá hiểu thời phân
(破曉時分)
1967 Đài Loan Tống Tồn Thọ
59 Không sơn linh vũ
(空山灵雨)
1979 Đài Loan Hồ Kim Thuyên
60 Câu chuyện cảnh sát
(警察故事)
1985 Hồng Kông Thành Long
61 Tân bất liễu tình
(新不了情)
1993 Hồng Kông Nhĩ Đông Thăng
62 Hỉ yến
(喜宴)
1993 Đài Loan Lý An
63 Trạm đài
(站台)
2000 Trung Hoa đại lục Cổ Chương Kha
64 Dã mân côi chi luyến
(野玫瑰之戀)
1960 Hồng Kông Vương Thiên Lâm
65 Khả liên thiên hạ phụ mẫu tâm
(可憐天下父母心)
1960 Hồng Kông Sở Nguyên
66 Nan huynh nan đệ
(難兄難弟)
1960 Hồng Kông Tần Kiếm
67 Đệ nhất loại hình nguy hiểm
(第一類型危險)
1980 Hồng Kông Từ Khắc
68 Bán biên nhân
(半邊人)
1983 Hồng Kông Phương Dục Bình
69 Phiêu phiêu
(榴槤飄飄)
2000 Hồng Kông Trần Quả
70 Tiểu ngoạn ý
(小玩意)
1933 Trung Hoa đại lục Tôn Du
71 Ai nhạc trung niên
(哀樂中年)
1949 Trung Hoa đại lục Tang Cô
72 Thất thập nhị gia phòng khách
(七十二家房客)
1973 Hồng Kông Sở Nguyên
73 Liệt hỏa thanh xuân
(烈火青春)
1982 Hồng Kông Đàm Gia Minh
74 Luyến luyến phong trần
(戀戀風塵)
1986 Đài Loan Hầu Hiếu Hiền
75 Hắc mân côi đối hắc mân côi
(黑玫瑰對黑玫瑰)
1992 Hồng Kông Lưu Trấn Vĩ
76 Đội bóng Thiếu Lâm
(少林足球)
2002 Hồng Kông Chu Tinh Trì
77 Dạ bán ca thanh (1937)
(夜半歌声)
1937 Trung Hoa đại lục Mã Từ Duy Bang
78 Dạ bán ca thanh (1974)
(夜半歌声)
1974 Hồng Kông Đường Thư Tuyền
79 Tiểu tử đáo quỷ
(小姐撞到鬼)
1980 Hồng Kông Hứa An Hoa
80 Thanh mai trúc mã
(青梅竹馬)
1985 Đài Loan Dương Đức Xương
81 Lam phong tranh
(蓝风筝)
1993 Trung Hoa đại lục Điền Tráng Tráng
82 Thái thái vạn tuế
(太太萬歲)
1948 Trung Hoa đại lục Tang Cô
83 Mạn ba nữ lang
(曼波女郎)
1957 Hồng Kông Dịch Văn
84 Hào môn dạ yến
(豪門夜宴)
1959 Hồng Kông Lý Thần Phong
Lý Thiết
Ngô Hồi
La Chí Hùng
85 Thu quế
(秋決)
1972 Đài Loan Lý Hành
86 Thị trấn Phù Dung
(芙蓉鎮)
1986 Trung Hoa đại lục Tạ Tấn
87 Thần bài
(賭神)
1989 Hồng Kông Vương Tinh
88 Vượng giác tạp môn
(旺角卡門)
1988 Hồng Kông Vương Gia Vệ
89 Xuân quang xạ tiết
(春光乍泄)
1997 Hồng Kông Vương Gia Vệ
90 Tâm trạng khi yêu
(花樣年華)
2000 Hồng Kông Vương Gia Vệ
91 Vạn gia đăng hỏa
(萬家燈火)
1948 Trung Hoa đại lục Trầm Phục
92 Trung thu nguyệt
(中秋月)
1953 Hồng Kông Châu Thạch Lân
93 Phụ mẫu tâm
(父母心)
1955 Hồng Kông Tần Kiếm
94 Lâm Tắc Từ
(林則徐)
1959 Trung Hoa đại lục Trịnh Quân Lý
95 Hồng lâu mộng
(紅樓夢)
1962 Trung Hoa đại lục Sầm Phạm
96 Đả lôi đài
(打擂台)
1983 Hồng Kông Hoàng Chí Cường
97 Thượng Hải chi dạ
(上海之夜)
1984 Hồng Kông Từ Khắc
98 Ngũ lang bát quái côn
(五郎八卦棍)
1984 Hồng Kông Lưu Gia Lương
99 Hắc pháo sự kiện
(黑炮事件)
1985 Trung Hoa đại lục Hoàng Kiến Tân
100 Thanh thiếu niên bất sất
(青少年哪叱)
1992 Đài Loan Thái Minh Lượng
101 Hí mộng nhân sinh
(戲夢人生)
1993 Đài Loan Hầu Hiếu Hiền
102 Nữ nhân tứ thập (1995)
(女人四十)
1995 Hồng Kông Hứa An Hoa
103 Không thiếu một em
(一个都不能少)
1998 Trung Hoa đại lục Trương Nghệ Mưu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Danh sách chính thức trên trang web của HKFA”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2007.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]