Thành viên:HuyNome42/Nháp 6
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 8 tháng 11 – 25 tháng 11 năm 1998 (vòng chung kết) |
Số đội | 40 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hải Quan |
Á quân | Bình Định |
Xuống hạng | n/a |
← 1997 |
Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 1999 là mùa giải thứ ba của Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia với tư cách là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 2 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau giải Hạng Nhất quốc gia) do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức và quản lý.[1] Mùa giải này được coi là mùa giải phân hạng, với 40 đội tham dự thi đấu theo khu vực nhằm chọn ra 20 đội thi đấu tại giải hạng nhì toàn quốc mùa giải kế tiếp.[2]
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực miền Bắc[sửa | sửa mã nguồn]5 đội chọn 4 đội: |
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên[sửa | sửa mã nguồn]10 đội chọn 6 đội: |
Khu vực miền Nam[sửa | sửa mã nguồn]19 đội chọn 10 đội: |
|
In đậm là các đội giành quyền thi đấu ở giải Hạng Nhì 1999–2000.
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu của bảng A (khu vực miền Bắc) diễn ra từ 18 tháng 4 đến ngày 2 tháng 5 năm 1999.[4]
Bảng dưới đây ghi lại kết quả một số trận đấu.
Ngày | Sân | Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
18 tháng 4 | Yên Bái | Thanh Hóa | 1–0 | Quân khu 3 | [5] |
Đường sắt Việt Nam | 2–1 | Bưu điện | [5] |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu của bảng C (khu vực miền Nam) diễn ra từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 23 tháng 5 năm 1999.[6]
Ngày | Sân | Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
26 tháng 4 | Phường 15, quận Tân Bình | Hải Quan | 5–1 | Đá Mỹ Nghệ | [7] |
29 tháng 4 | Phường 15, quận Tân Bình | Hải Quan | 2–1 | Sinhanco | [8] |
Thống Nhất | Đồng Nai | 6–1 | Đá Mỹ Nghệ | [8] |
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
10 đội bóng tham dự vòng chung kết được chia thành 2 bảng đá vòng tròn một lượt để chọn hai đội nhất mỗi bảng vào bán kết.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Cần Thơ | 1 – 0 | Bình Dương |
---|---|---|
Đức Thành (16) 65' | Đức Thành (3) 87' |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Vietnam 1998”. www.rsssf.org. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2023.
- ^ “40 đội dự giải chọn 20 đội công nhận đẳng cấp hạng nhì toàn quốc: Giải bóng đá hạng nhì toàn quốc năm 1999 // Sài Gòn Giải Phóng. - 27/03/1999. - Tr.5”. Thư viện Khoa Học Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
- ^ Nguyễn Huy. “"Phá giá" giải hạng nhì”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 1999.
- ^ “Ngày 18/4 khai mạc giải bóng đá hạng nhì quốc gia 1999 (Bảng A) // Sài Gòn Giải Phóng. - 12/04/1999. - Tr.5: nh”. Thư viện Khoa Học Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
- ^ a b “Thư viện điện tử - Thư viện số - Thư viện Khoa Học Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh”. phucvu.thuvientphcm.gov.vn. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Bình Thuận và Trà Vinh giành 2 suất trụ hạng cuối cùng của bảng C: Giải bóng đá hạng nhì toàn quốc 1999, chiều 23/5 // Sài Gòn Giải Phóng. - 24/05/1999. - Tr.8”. Thư viện Khoa Học Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Thư viện điện tử - Thư viện số - Thư viện Khoa Học Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh”. phucvu.thuvientphcm.gov.vn. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
- ^ a b “Thư viện điện tử - Thư viện số - Thư viện Khoa Học Tổng Hợp thành phố Hồ Chí Minh”. phucvu.thuvientphcm.gov.vn. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam Lưu trữ 2021-03-08 tại Wayback Machine
- Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF)
Hạng Nhì 1999[sửa | sửa mã nguồn]
Hoài Anh[sửa | sửa mã nguồn]
https://web.archive.org/web/20090123121610/http://www.vtv.vn/VN/TrangChu/TinTuc/HauTruongVTV/2008/9/26/183966/ Có một MC Hoài Anh rất riêng...
Lưu Minh Vũ[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Tuấn[sửa | sửa mã nguồn]
Anh Tuấn[sửa | sửa mã nguồn]
Quang Minh[sửa | sửa mã nguồn]
Danh Tùng[sửa | sửa mã nguồn]
Hồng Phúc[sửa | sửa mã nguồn]
Olym 8[sửa | sửa mã nguồn]
Bật mí chung kết Olympia năm thứ 8
Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 8
Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 8: Đã sẵn sàng
Olym 9[sửa | sửa mã nguồn]
DT100[sửa | sửa mã nguồn]
VTV-VTC[sửa | sửa mã nguồn]
Noi vong tay lon[sửa | sửa mã nguồn]
ALZT[sửa | sửa mã nguồn]
NCHCCCL[sửa | sửa mã nguồn]
TCAN
NDTTB
CTLCS
V-LEAGUE 2006
https://vff.org.vn/mua-bong-moi-khai-dien-co-gi-la-o-cac-doi-bong-v-league/
Bình Dương:
· Đầu mùa: Philani, Kawalya, Abbey, Toledo, Amaobi.
· Thay thế:
TMN-CSG
· Đầu mùa: Niweat (Đông Á), Zhao Shuang, De Jesus (9), Claudio Gomes (10).
GĐTLA
· Lino, Bruno.
Thép Pomina Tiền Giang
· Đầu mùa Wimol, Praphakornwanichatvl, thủ môn Panuwat, Martin Tridade,
HAGL
· Đầu mùa: Kiatisak, Dusit, Tawan và Kesley
Bình Định
· Issawa, Nirut, Sarayoot và tiền vệ Ekpe
Đà Nẵng
· Achilefu, Rogerio… Luis Carson Da Silva (8), Jose Emidio Da Almeida (BRA) và Velibon (28). ư Samuel Ayorinde, người Nigeria, , mang quốc tịch Brazil và chân sút Sierra Leone là Massaquoi Lamin Hendry.
Khánh Hòa
· Felix, Jonathan, Mustapha.
Mikado Nam Định
· Ekaphan và Paeechaokla, Bernald Achaw, Makram Kriden, Aloui
LG Hà Nội ACB
· Mauricio Luis và Pasafa Mustafa Sama.
Hòa Phát
· Willans De Olivera Santos (10), Andre Luiz Baracho (17), Vagner F.De Liveira (21), Antonio Fernado Padilha (8).
Mitsustar Hải Phòng
· Tostao.
Pjico SLNA
· Abednego, Achikine, Alphonse.