Where Dreams Come True Tour

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Where Dreams Come True Tour
Chuyến lưu diễn của Westlife
Ngày bắt đầu9 tháng 2 năm 2001
Ngày kết thúc9 tháng 6 năm 2001
Số buổi diễn70
Thứ tự buổi diễn của Westlife

Where Dreams Come True Tour là chuyến lưu diễn hòa nhạc thứ hai của ban nhạc Ireland Westlife với 600.000 người hâm mộ tham dự, tạo £12.000.000 và quảng bá cho album phòng thu thứ hai của nhóm, Coast to Coast.

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tiết mục[sửa | sửa mã nguồn]

  1. "Dreams Come True"
  2. "No No"
  3. "If I Let You Go"
  4. "Swear It Again"
  5. "Somebody Needs You"
  6. "Seasons in the Sun"
  7. "I Have a Dream"
  8. "You Make Me Feel"
  9. "When You're Looking Like That"
  10. "My Love"
  11. Medley:
    1. "More Than Words"
    2. "My Girl"
    3. "I Can't Get Next to You"
    4. "Ain't Too Proud to Beg"
    5. "Baby I Need Your Loving"
    6. "What Becomes of the Brokenhearted"
  12. "Fool Again"
  13. "Uptown Girl"
  14. "What Makes a Man"
  15. "I Lay My Love On You"
  16. "Flying Without Wings"

Lịch trình[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm tổ chức
Châu Âu[1]
9 tháng 2 năm 2001 Newcastle Anh Telewest Arena
10 tháng 2 năm 2001
11 tháng 2 năm 2001
12 tháng 2 năm 2001
13 tháng 2 năm 2001
14 tháng 2 năm 2001
16 tháng 2 năm 2001 Glasgow Scotland Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Scotland
17 tháng 2 năm 2001
18 tháng 2 năm 2001
19 tháng 2 năm 2001
20 tháng 2 năm 2001
21 tháng 2 năm 2001
23 tháng 2 năm 2001 Manchester Anh Manchester Evening News Arena
24 tháng 2 năm 2001
25 tháng 2 năm 2001
26 tháng 2 năm 2001
27 tháng 2 năm 2001 Nottingham Nottingham Arena
28 tháng 2 năm 2001
2 tháng 3 năm 2001 Birmingham NEC Arena
3 tháng 3 năm 2001
4 tháng 3 năm 2001
6 tháng 3 năm 2001 Sheffield Sheffield Arena
7 tháng 3 năm 2001
8 tháng 3 năm 2001
10 tháng 3 năm 2001 Luân Đôn Wembley Arena
11 tháng 3 năm 2001
12 tháng 3 năm 2001
13 tháng 3 năm 2001
14 tháng 3 năm 2001
16 tháng 3 năm 2001 Belfast Bắc Ireland Odyssey Arena
17 tháng 3 năm 2001
19 tháng 3 năm 2001 Dublin Cộng hòa Ireland Nhà hát Point
20 tháng 3 năm 2001
21 tháng 3 năm 2001
22 tháng 3 năm 2001
23 tháng 3 năm 2001
24 tháng 3 năm 2001
25 tháng 3 năm 2001
26 tháng 3 năm 2001
27 tháng 3 năm 2001
28 tháng 3 năm 2001
29 tháng 3 năm 2001
30 tháng 3 năm 2001
31 tháng 3 năm 2001
1 tháng 4 năm 2001
6 tháng 4 năm 2001 Manchester Anh Manchester Evening News Arena
7 tháng 4 năm 2001
12 tháng 4 năm 2001 Luân Đôn Wembley Arena
13 tháng 4 năm 2001
14 tháng 4 năm 2001
15 tháng 4 năm 2001
17 tháng 4 năm 2001 Birmingham NEC Arena
18 tháng 4 năm 2001
19 tháng 4 năm 2001
22 tháng 4 năm 2001 Oslo Na Uy Vallhall Arena
23 tháng 4 năm 2001 Stockholm Thụy Điển Stockholm Globe Arena
24 tháng 4 năm 2001 Copenhagen Đan Mạch Forum Copenhagen
26 tháng 4 năm 2001 Rotterdam Hà Lan Rotterdam Ahoy
28 tháng 4 năm 2001 Praha Cộng hòa Séc Paegas Arena
5 tháng 5 năm 2001 München Đức Rudi-Sedlmayer-Halle
6 tháng 5 năm 2001 Hannover AWD Hall
7 tháng 5 năm 2001 Düsseldorf Philipshalle
9 tháng 5 năm 2001 Berlin Hội trường Max Schmeling
11 tháng 5 năm 2001 Hamburg Alsterdorfer Sporthalle
Châu Á
14 tháng 5 năm 2001 Beirut Liban Beirut Hall
15 tháng 5 năm 2001 Dubai Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sân vận động Zabeel
16 tháng 5 năm 2001 Tel Aviv Israel Hayarkon Park
Châu Phi
18 tháng 5 năm 2001 Cape Town Cộng hòa Nam Phi Bellville Velodrome
19 tháng 5 năm 2001 Tỉnh Tây Bắc Sun City Superbowl
20 tháng 5 năm 2001 Johannesburg MTN Sundome
Châu Á
22 tháng 5 năm 2001 Bangkok Thái Lan Sân vận động trong nhà Hua Mark
24 tháng 5 năm 2001 Jakarta Indonesia Sân vận động Soemantri Brodjonegoro
26 tháng 5 năm 2001 Kuala Lumpur Malaysia Sân vận động trong nhà Putra
27 tháng 5 năm 2001 Singapore Sân vận động trong nhà Singapore
29 tháng 5 năm 2001 Thành phố Quezon Philippines Đấu trường Araneta (nay là Đấu trường Smart Araneta)
31 tháng 5 năm 2001 Seoul Hàn Quốc Jamsil Arena
3 tháng 6 năm 2001 Hồng Kông Đấu trường Hồng Kông
4 tháng 6 năm 2001 Tokyo Nhật Bản Sân vận động Quốc gia Yoyogi
5 tháng 6 năm 2001
6 tháng 6 năm 2001 Osaka Hội trường Osaka-jō
Châu Âu
8 tháng 6 năm 2001 Barcelona Tây Ban Nha Palau Sant Jordi
9 tháng 6 năm 2001 Madrid Palacio de Deportes

Album và video[sửa | sửa mã nguồn]

Where Dreams Come True
Video của Westlife
Phát hành19 tháng 11 năm 2001
Thu âmDublin
Thể loạiPop
Thời lượng110 phút
Hãng đĩaBMG
Đạo diễnHamish Hamilton
Sản xuấtJim Parsons
Thứ tự album của Westlife
Uptown Girl
(2001)
Where Dreams Come True
(2001)
World of Our Own
(2002)

Một bản DVD hòa nhạc trực tiếp của chuyến lưu diễn đã được phát hành cùng năm.

Vị trí trên bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng Vị trí
cao nhất
Ireland 1
Thụy Điển 14
Sweden Music Videos 10
UK Music Videos 1
UK DVD Videos (OCC)[2]
35
UK Videos (OCC)[2]
9

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Upcoming Events”. Westlife Official Website. Simco Limited. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ a b “Official Physical Singles Chart Top 100 | Official Charts Company”. www.officialcharts.com.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]