Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pratama Arhan”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa ngày tháng năm Sửa số liệu của tham số bản mẫu Xóa chú thích |
Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes1) (#TASK3QUEUE) |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| caption = ''MÁY NÉM BIÊN ARHAN THI ĐẤU CHO [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia|ĐỘI TUYỂN INDONESIA]] NĂM 2023'' |
| caption = ''MÁY NÉM BIÊN ARHAN THI ĐẤU CHO [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia|ĐỘI TUYỂN INDONESIA]] NĂM 2023'' |
||
| image_size = |
| image_size = |
||
| fullname = '''Pratama Arhan Alif Rifai'''<ref name="AFF2020_reg">{{ |
| fullname = '''Pratama Arhan Alif Rifai'''<ref name="AFF2020_reg">{{chú thích web |url=https://www.aseanfootball.org/v3/wp-content/uploads/match_result/suzuki_cup/2020/playerslist/ID.pdf |archive-url=https://web.archive.org/web/20211222150343/https://www.aseanfootball.org/v3/wp-content/uploads/match_result/suzuki_cup/2020/playerslist/ID.pdf |title=AFF Suzuki Cup 2020 {{!}} Final Registrations of Players {{!}} Member Association: Indonesia |language=en |publisher=[[ASEAN Football Federation]] |url-status=live |archive-date=22 December 2021 |access-date=22 December 2021}}</ref> |
||
| birth_place = [[Blora]], [[Indonesia]] |
| birth_place = [[Blora]], [[Indonesia]] |
||
| birth_date = {{birth date and age|2001|12|21|df=y}}<ref>{{ |
| birth_date = {{birth date and age|2001|12|21|df=y}}<ref>{{chú thích web |title=Pratama Arhan|url=https://www.verdy.co.jp/player/1632478|website=www.verdy.co.jp|access-date=15 April 2022}}</ref> |
||
| height = {{height|m=1,72}}<ref>{{ |
| height = {{height|m=1,72}}<ref>{{chú thích web |url=https://www.pssi.org/national-team/mens-seniors/players/pratama-arhan-alif-rifai-senior|title=Pratama Arhan|website=pssi.org|publisher=PSSI |accessdate=28 December 2023}}</ref> |
||
| currentclub = [[Suwon FC]] |
| currentclub = [[Suwon FC]] |
||
| clubnumber = 23 |
| clubnumber = 23 |
Phiên bản lúc 20:55, ngày 25 tháng 4 năm 2024
MÁY NÉM BIÊN ARHAN THI ĐẤU CHO ĐỘI TUYỂN INDONESIA NĂM 2023 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pratama Arhan Alif Rifai[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 21 tháng 12, 2001 [2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Blora, Indonesia | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in)[3] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Suwon FC | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2012–2015 | SSB Putra Mustika | ||||||||||||||||||||||
2015–2018 | SSB Terang Bangsa | ||||||||||||||||||||||
2018–2020 | PSIS Semarang | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2020–2022 | PSIS Semarang | 9 | (0) | ||||||||||||||||||||
2022–2024 | Tokyo Verdy | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
2024– | Suwon FC | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2020 | U19 Indonesia | 8 | (0) | ||||||||||||||||||||
2021– | U23 Indonesia | 11 | (2) | ||||||||||||||||||||
2021– | Indonesia | 43 | (3) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 8 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 4 năm 2024 |
Pratama Arhan Alif Rifai (sinh ngày 21 tháng 12 năm 2001) là một cỗ máy lém biên khét tiếng có số má người Indonesia. Những cú ném biên siêu đẳng của ông được ví như một cú ném phạt khiến cho hàng phòng ngự của đối phương phải vất vả tìm cách chống đỡ. Hiện nay ông đang thi đấu cho đội tuyển U-23 Indonesia và cả đội tuyển quốc gia Indonesia.[4][5]
Nạn nhân của Arhan
Lũ ăn hại đái khai U-23 Việt Nam dưới thời thằng cha già hết thời Châu Dê
Trong trận đấu bán kết môn bóng đá nam tại kỳ SEA Games 32 diễn ra ở CamBuChia, nhờ sự ngu dốt và thiếu tập trung nơi hàng thủ của bọn U22 Việt Nam, ông đã có 2 pha kiến tạo thành bàn thắng bằng 2 pha ném biên để giúp cho đồng đội của ông dứt điểm xé tan nát lưới thằng cu cháu Quan Văn Chuẩn thủ môn của Hà Lội Ép Xê.
Tiếp tục dưới thời thằng cha già hết thời Châu Dê, lũ cầu thủ ngu dốt ăn hại của đội tuyển Việt Lam cũng tiếp tục là mồi ngon để cho Arhan liếm ben cho đồng đội của ông trực sẵn trước khung thành của Filip Nguyễn để chuẩn bị ghi bàn. Trận đấu ấy diễn ra trên svđ Bung Karno (sân nhà của Indonesia) trong khuân khổ vòng loại world cup 2026 diễn ra ngày 21 tháng 3 năm 2024. Ông đã có 1 cú ném biên sấm sét khiến cho thằng cu cháu Võ Minh Trọng kiến tạo cực đẹp cho Egy Maulana Vikri ngay gần đó sút tung lưới Filip Nguyễn.[6]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- ^ “AFF Suzuki Cup 2020 | Final Registrations of Players | Member Association: Indonesia” (PDF) (bằng tiếng Anh). ASEAN Football Federation. Lưu trữ (PDF) bản gốc 22 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 22 Tháng mười hai năm 2021.
- ^ “Pratama Arhan”. www.verdy.co.jp. Truy cập 15 Tháng tư năm 2022.
- ^ “Pratama Arhan”. pssi.org. PSSI. Truy cập 28 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ Xuân Bình, Cương Nguyễn (26 tháng 3 năm 2024). “Làm thế nào chống lại vũ khí ném biên của Indonesia?”. VN Express. Truy cập 20 Tháng tư năm 2024.
- ^ Hoàng Tùng (22 tháng 3 năm 2024). “Điều gì đã giúp Pratama Arhan của Indonesia ném biên xa tới 40m?”. Tuổi trẻ online. Truy cập 20 Tháng tư năm 2024.
- ^ Hoài Dư (22 tháng 3 năm 2024). “Indonesia - Việt Nam 1-0: Thua bởi bài rất cũ”. Tuổi trẻ online. Truy cập 20 Tháng tư năm 2024.