Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tề Hồ công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 1.55.199.88 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
||
| tên = |
| tên = Tề Hồ công |
||
| native name = 齊胡 |
| native name = 齊胡公 |
||
| tước vị = Vua [[chư hầu]] [[Trung Quốc]] |
| tước vị = Vua [[chư hầu]] [[Trung Quốc]] |
||
| thêm = china |
| thêm = china |
||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
| chồng = |
| chồng = |
||
| thông tin con cái = ẩn |
| thông tin con cái = ẩn |
||
| con cái = không rõ tên, chủ mưu đảo chính [[Tề Lệ công]] năm 816 TCN thành công lại nhưng bị chết trong chiến loạn |
|||
| con cái = Bạch Kì quân Khương Trụ . |
|||
| hoàng tộc = [[tề (nước)|nước Tề]] |
| hoàng tộc = [[tề (nước)|nước Tề]] |
||
| kiểu hoàng tộc = chư hầu |
| kiểu hoàng tộc = chư hầu |
||
| tên đầy đủ = Khương |
| tên đầy đủ = Khương Tịnh Thị |
||
| kiểu tên đầy đủ = |
| kiểu tên đầy đủ = |
||
| tước vị đầy đủ = |
| tước vị đầy đủ = |
||
Dòng 42: | Dòng 42: | ||
| thụy hiệu = Tề Hồ công |
| thụy hiệu = Tề Hồ công |
||
| cha = [[Tề Quý công]] |
| cha = [[Tề Quý công]] |
||
| mẹ = |
| mẹ = |
||
| sinh = |
| sinh = |
||
| mất = 860 TCN |
| mất = 860 TCN |
||
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
||
}} |
}} |
||
'''Tề Hồ công''' ([[chữ Hán]]: 齊胡公; trị vì: [[862 TCN]] – [[860 TCN]]<ref>[[Sử Ký (định hướng)|Sử ký]], Tề Thái công thế gia; Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 7</ref>), tên thật là '''Khương |
'''Tề Hồ công''' ([[chữ Hán]]: 齊胡公; trị vì: [[862 TCN]] – [[860 TCN]]<ref>[[Sử Ký (định hướng)|Sử ký]], Tề Thái công thế gia; Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 7</ref>), tên thật là '''Khương Tịnh Thị''', là vị vua thứ 6 [[tề (nước)|nước Tề]] - một [[chư hầu]] của nhà Chu trong [[lịch sử Trung Quốc]]. |
||
Ông là con trai thứ của [[Tề Quý công]] – vua thứ 4 nước Tề và là em khác mẹ của [[Tề Ai công]] – vua thứ 5 nước Tề. |
Ông là con trai thứ của [[Tề Quý công]] – vua thứ 4 nước Tề và là em khác mẹ của [[Tề Ai công]] – vua thứ 5 nước Tề. |
||
Dòng 53: | Dòng 53: | ||
Năm [[863 TCN]], vua nhà Chu giết anh ông là Ai công và lập ông lên ngôi. Trong thời gian làm vua, Tề Hồ công đã thiên đô sang đất Bạc Cô. |
Năm [[863 TCN]], vua nhà Chu giết anh ông là Ai công và lập ông lên ngôi. Trong thời gian làm vua, Tề Hồ công đã thiên đô sang đất Bạc Cô. |
||
Năm [[860 TCN]], |
Năm [[860 TCN]], người em cùng mẹ của Ai công là Khương Sơn mang quân đánh úp Hồ công. [[Sử Ký (định hướng)|Sử ký]] chỉ ghi ông bị mất ngôi vua, không ghi rõ kết cục của ông ra sao. Khương Sơn lên làm vua, tức là [[Tề Hiến công]]. |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 05:22, ngày 11 tháng 6 năm 2016
Tề Hồ công 齊胡公 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Tề | |||||||||
Trị vì | 862 TCN – 860 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Tề Ai công | ||||||||
Kế nhiệm | Tề Hiến công | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 860 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||
| |||||||||
chư hầu | nước Tề | ||||||||
Thân phụ | Tề Quý công |
Tề Hồ công (chữ Hán: 齊胡公; trị vì: 862 TCN – 860 TCN[1]), tên thật là Khương Tịnh Thị, là vị vua thứ 6 nước Tề - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con trai thứ của Tề Quý công – vua thứ 4 nước Tề và là em khác mẹ của Tề Ai công – vua thứ 5 nước Tề.
Năm 863 TCN, vua nhà Chu giết anh ông là Ai công và lập ông lên ngôi. Trong thời gian làm vua, Tề Hồ công đã thiên đô sang đất Bạc Cô.
Năm 860 TCN, người em cùng mẹ của Ai công là Khương Sơn mang quân đánh úp Hồ công. Sử ký chỉ ghi ông bị mất ngôi vua, không ghi rõ kết cục của ông ra sao. Khương Sơn lên làm vua, tức là Tề Hiến công.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Tề Thái công thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới