Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Charles X của Pháp”
n robot Thay: la:Carolus X (rex Franciae) |
n robot Thêm: uk:Карл X (король Франції) |
||
Dòng 82: | Dòng 82: | ||
[[th:พระเจ้าชาร์ลส์ที่ 10 แห่งฝรั่งเศส]] |
[[th:พระเจ้าชาร์ลส์ที่ 10 แห่งฝรั่งเศส]] |
||
[[tr:X. Charles]] |
[[tr:X. Charles]] |
||
[[uk:Карл X (король Франції)]] |
|||
[[zh:查理十世 (法兰西)]] |
[[zh:查理十世 (法兰西)]] |
Phiên bản lúc 21:56, ngày 11 tháng 2 năm 2010
Charles X | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vua của Pháp và Navarre | |||||
Tại vị | 16 tháng 9 năm 1824 – 2 tháng 8 năm 1830 | ||||
Đăng quang | 28 tháng 5 năm 1825 | ||||
Tiền nhiệm | Louis XVIII của Pháp | ||||
Kế nhiệm | De jure: Henry V De facto: Louis-Philippe I | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 9 tháng 10 năm 1757 | ||||
Mất | 6 tháng 11 năm 1836 | (79 tuổi)||||
Phối ngẫu | Marie-Thérèse de Savoie | ||||
Hậu duệ | Louis-Antoine, Công tước Angoulême Charles Ferdinand, Công tước Berry | ||||
| |||||
Thân phụ | Louis, Thái tử Pháp | ||||
Thân mẫu | Marie-Josèphe của Saxony |
Charles X (9 tháng 10 năm 1757 - 6 tháng 11 năm 1836) là vua của Pháp từ 16 tháng 9 năm 1824 đến 2 tháng 8 năm 1830.
Charles X sinh tại Lâu đài Versailles là con trai của Louis-Ferdinand và Marie-Josèphe. Năm 1824, sau khi người anh trai là Louis XVIII mất, Charles X lên ngôi vua nước Pháp và Navarre.
Năm 1830, chính phủ bảo hoàng của vua Charles bị những người phái đối lập phản đối. Với chiếu dụ Saint-Cloud ngày 25 tháng 7 năm 1830, Charles X giải tán nghị viện, tước quyền tự do báo chí... Điều này trực tiếp gây nên Cách mạng tháng Bảy. Charles X thoái vị, nhường ngôi cho cháu trai là Henri V. Nhưng được các nghị sĩ ủng hộ, Louis-Philippe I chính thức lên làm vua.
Charles X sống lưu vong và mất ngày 6 tháng 11 năm 1836 tại Gorizia, Vương quốc Áo.