Napoléon II
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 1/2022) |
Napoléon II | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Pháp | |||||
![]() Chân dung Napoléon II, vẽ bởi Leopold Bucher | |||||
Hoàng đế Pháp | |||||
Trị vì lần hai | 22 tháng 6 năm 1815 – 7 tháng 7 năm 1815 (15 ngày) | ||||
Đăng quang | 22 tháng 6 năm 1815 | ||||
Nhiếp chính | Joseph Fouché | ||||
Tiền nhiệm | Napoléon I ![]() | ||||
Kế nhiệm | Louis XVIII ![]() | ||||
Trị vì lần đầu | 6 tháng 4 năm 1814 – 3 tháng 5 năm 1814 (27 ngày) | ||||
Tiền nhiệm | Napoléon I ![]() | ||||
Kế nhiệm | Louis XVIII ![]() | ||||
Vua Roma | |||||
Tại vị | 20 tháng 3 năm 1811 – 6 tháng 4 năm 1814 (3 năm, 17 ngày) | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 20 tháng 3 năm 1811 Cung điện Tuileries, Paris, Pháp | ||||
Mất | 22 tháng 7 năm 1832 (21 tuổi) Cung điện Schonbrunn, Viên, Áo | ||||
An táng | Điện Invalides, Paris | ||||
| |||||
Tước vị |
| ||||
Hoàng tộc | Nhà Bonaparte | ||||
Thân phụ | Napoléon I | ||||
Thân mẫu | Maria Ludovica của Áo |
Napoléon II, tên thật Napoléon François Charles Joseph Bonaparte (20 tháng 3 năm 1811 tại cung điện Tuileries ở Paris - 22 tháng 7 năm 1832 tại điện Schönbrunn ở Viên, Áo) là con trai của hoàng đế Napoléon I của Pháp và Maria Ludovica của Áo.
Khi mới sinh Napoléon II mang tước hiệu Roi de Rome (vua của Roma), từ 1818 là Công tước của Reichstadt. Từ 4 tháng 4 tới 6 tháng 4 năm 1814 và từ 22 tháng 6 đến 7 tháng 7 năm 1815 Napoléon II là hoàng đế nước Pháp khi được Napoléon I nhường ngôi trong hai lần.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Napoléon II. |