Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hãng thu âm”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 96: | Dòng 96: | ||
|- |
|- |
||
| 1 |
| 1 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| Công ty Nhạc Xanh (GMC Media) |
| Công ty Nhạc Xanh (GMC Media) |
||
| Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhạc Xanh (Greenmusic Co., Ltd) |
| Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhạc Xanh (Greenmusic Co., Ltd) |
||
Dòng 139: | Dòng 103: | ||
| Sản xuất, phát hành [[video âm nhạc]] và [[Điện ảnh|phim ảnh]]; sản xuất [[chương trình truyền hình]]; đào tạo nghệ thuật; [[tổ chức sự kiện]]; tư vấn, thiết kế và thi công sân khấu, trang thiết bị và kịch bản; dịch vụ cho thuê âm thanh, ánh sáng, màn hình [[LED]] |
| Sản xuất, phát hành [[video âm nhạc]] và [[Điện ảnh|phim ảnh]]; sản xuất [[chương trình truyền hình]]; đào tạo nghệ thuật; [[tổ chức sự kiện]]; tư vấn, thiết kế và thi công sân khấu, trang thiết bị và kịch bản; dịch vụ cho thuê âm thanh, ánh sáng, màn hình [[LED]] |
||
|- |
|- |
||
| |
| 2 |
||
| HT. Production |
| HT. Production |
||
| HT. Travel Audio & Video Production PTE |
| HT. Travel Audio & Video Production PTE |
||
Dòng 147: | Dòng 111: | ||
| Quản lý và xây dựng hình tượng cho nghệ sĩ, tổ chức [[buổi hòa nhạc]] |
| Quản lý và xây dựng hình tượng cho nghệ sĩ, tổ chức [[buổi hòa nhạc]] |
||
|- |
|- |
||
| |
| 3 |
||
| [[Wepro]] |
| [[Wepro]] |
||
| |
| |
||
Dòng 157: | Dòng 121: | ||
| Quản lý và đào tạo nghệ sĩ, sản xuất chương trình ca nhạc, sản xuất sự kiện, sản xuất phim, quảng cáo |
| Quản lý và đào tạo nghệ sĩ, sản xuất chương trình ca nhạc, sản xuất sự kiện, sản xuất phim, quảng cáo |
||
|- |
|- |
||
| |
| 4 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| VAA |
| VAA |
||
| |
| |
||
Dòng 166: | Dòng 138: | ||
| [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] |
| [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]] |
||
| Đào tạo và quản lý tài năng, xây dựng hình ảnh cho nghệ sĩ, đại diện quảng cáo, điện ảnh, thời trang, sản xuất và tổ chức sự kiện, sản xuất sản phẩm nghệ thuật (âm nhạc, điện ảnh) |
| Đào tạo và quản lý tài năng, xây dựng hình ảnh cho nghệ sĩ, đại diện quảng cáo, điện ảnh, thời trang, sản xuất và tổ chức sự kiện, sản xuất sản phẩm nghệ thuật (âm nhạc, điện ảnh) |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
| 9 |
| 9 |
Phiên bản lúc 17:24, ngày 4 tháng 4 năm 2018
Trong ngành công nghiệp âm nhạc, một hãng ghi âm hay hãng thu âm là một thương hiệu và nhãn hiệu liên quan đến việc tiếp thị thu âm nhạc và video ca nhạc. Trong hầu hết trường hợp, hãng thu âm là một công ty quản lý thương hiệu và nhãn hiệu, phối hợp tiến trình sản xuất, sản xuất, phân phối, tiếp thị và quảng cáo, đồng thời thực thi tác quyền bảo vệ các bản ghi nhạc và video ca nhạc; tìm kiếm các tài năng và đào tạo những nghệ sĩ mới; và duy trì hợp đồng với các nghệ sĩ thu âm và quản lý của họ. Mác "hãng thu âm" thường là nhãn tròn dán ở chính giữa mặt ngoài của đĩa ghi, với tên nhà sản xuất được làm nổi cùng với một số thông tin khác.[1]
Hầu hết các nghệ sĩ thu âm phụ thuộc các công ty thu âm vì họ giúp các nghệ sĩ mở rộng thị trường bán đĩa, tăng lượng khách hàng mua đĩa, quảng cáo trên radio và truyền hình. Internet ngày càng phát triển là cách để các nghệ sĩ thu âm đỡ tốn chi phí và tiếp cận với nhiều thính giả hơn, một số trường hợp họ còn sử dụng video để bán sản phẩm của mình dễ dàng hơn.
Hãng thu âm có thể là một công ty nhỏ, địa phương, và độc lập, hoặc cũng có thể là một phần của một tập đoàn truyền thông quốc tế, hay nhỏ hơn. 4 hãng thu âm lớn nhất được gọi là major labels (hãng thu âm lớn, hình dưới).[2] Một sublabel là một thương hiệu nhãn của một công ty lớn hơn, nhưng hoạt động dưới một tên khác.
Khi một hãng thu âm chỉ là nhãn hiệu hoặc thương hiệu, không phải công ty, nó thường được gọi là imprint (in ấn), một thuật ngữ dùng rất nhiều trong công nghiệp xuất bản. Một imprint đôi khi bày bán các sản phẩm trên thị trường dưới dạng dự án, đơn vị, hay bộ phận của một công ty thu âm, thậm chí ngay cả khi nó không có cơ cấu kinh doanh hợp pháp liên quan đến công ty in ấn.
Tại Việt Nam
STT | Các hãng thu âm | Tên đầy đủ | Năm thành lập | Người sáng lập | Trụ sở | Các lĩnh vực hoạt động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công ty Nhạc Xanh (GMC Media) | Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhạc Xanh (Greenmusic Co., Ltd) | 2000 | Nguyễn Duy Khánh | Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Sản xuất, phát hành video âm nhạc và phim ảnh; sản xuất chương trình truyền hình; đào tạo nghệ thuật; tổ chức sự kiện; tư vấn, thiết kế và thi công sân khấu, trang thiết bị và kịch bản; dịch vụ cho thuê âm thanh, ánh sáng, màn hình LED |
2 | HT. Production | HT. Travel Audio & Video Production PTE | 2001 | Hoàng Tuấn | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Quản lý và xây dựng hình tượng cho nghệ sĩ, tổ chức buổi hòa nhạc |
3 | Wepro |
|
2002 | Nguyễn Quang Huy | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Quản lý và đào tạo nghệ sĩ, sản xuất chương trình ca nhạc, sản xuất sự kiện, sản xuất phim, quảng cáo |
4 | POPS Worldwide | Công ty Cổ phần Phong phú sắc Việt | 2007 | Lầu 4, B-3, số 268 Tô Hiến Thành, phường 15, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh | Âm nhạc và giải trí thuộc các lĩnh vực hài kịch, phim ngắn, làm đẹp, thời sự và truyền hình; cung cấp dịch vụ kỹ thuật số | |
5 | VAA |
|
2009 | Ngô Thanh Vân | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Đào tạo và quản lý tài năng, xây dựng hình ảnh cho nghệ sĩ, đại diện quảng cáo, điện ảnh, thời trang, sản xuất và tổ chức sự kiện, sản xuất sản phẩm nghệ thuật (âm nhạc, điện ảnh) |
6 | Hồng Ân Entertainment | 2009 | Sản xuất và phát hành các sản phẩm âm nhạc, cung ứng bản quyền cho các kênh truyền thông | |||
7 | Eye Media | 436a/73 đường 3 tháng 2, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh | Phim ảnh, video âm nhạc, đào tạo nhân lực trong quay phim ảnh | |||
8 | FLYPRO |
|
2010 |
|
Tổ chức sự kiện, đào tạo nghệ thuật, sản xuất âm nhạc – phim ảnh, dịch vụ truyền thông thương hiệu, kích hoạt thương hiệu, dịch vụ thương mại | |
9 | 6th Sense Entertainment | Công ty Cổ phần Giải trí Giác quan thứ 6 | 2012 | Ông Cao Thắng | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Quản lý nghệ sĩ, sản xuất phim ngắn, thu âm chuyên nghiệp |
10 | St.319 Entertainment, tiền thân là nhóm nhảy St.319 | 2015 | Aiden | Hà Nội, Việt Nam | Quản lý nghệ sĩ, thu âm đĩa nhạc, sản xuất video âm nhạc, biên đạo múa, đào tạo cung cấp vũ công | |
11 | 1989s Production | 2016 | Tiên Cookie | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Sản xuất âm nhạc, phim ảnh, quảng cáo, quản lý ca sĩ |