Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mường Xén”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| kinh giây = 23 |
| kinh giây = 23 |
||
| hướng kinh độ = E |
| hướng kinh độ = E |
||
| diện tích = |
| diện tích =1.25 km<sup>2<sup> |
||
| dân số = |
| dân số = 8.095 |
||
| thời điểm dân số = |
| thời điểm dân số = 2018 |
||
| mật độ dân số = |
| mật độ dân số = |
||
| dân tộc = Mường, Kinh... |
| dân tộc = Mường, Kinh... |
Phiên bản lúc 05:48, ngày 23 tháng 2 năm 2019
Mường Xén
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Mường Xén | ||
Đường 7, thị trấn Mường Xén | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Tỉnh | Nghệ An | |
Huyện | Kỳ Sơn, Nghệ An | |
Thành lập | 1984 | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 19°4′9″B 104°55′23″Đ / 19,06917°B 104,92306°Đ | ||
| ||
Diện tích | 1.25 km2 | |
Dân số (2018) | ||
Tổng cộng | 8.095 | |
Dân tộc | Mường, Kinh... | |
Mường Xén là thị trấn duy nhất và là huyện lỵ của huyện Kỳ Sơn, Nghệ An. Đây cũng là thị trấn cuối cùng trên quốc lộ 7A cũng như bên bờ sông Cả. Thị trấn cách của khẩu Nậm Cắn trên biên giới Việt-Lào khoảng 20 km.
Thị trấn được thành lập năm 1984 trên cơ sở một phần xã Tà Cạ.[1]Thị trấn Mường Xén có diện tích là 1km2.