Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo dân số”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n →‎top: clean up, replaced: → (4), {{flag| → {{Lá cờ| (57) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
Đây là một '''danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo dân số''' (cùng các lãnh thổ khác có cư dân) vào ngày 1 tháng 4 năm 2010, tức ngày diễn ra cuộc Điều tra Dân số Hoa Kỳ 2010. Chín tiểu bang đông dân nhất chiếm hơn một nửa tổng dân số của toàn Liên bang. 25 tiểu bang ít cư dân nhất chỉ chiếm dưới một phần sáu tổng dân số toàn Liên bang. Dân số tiểu bang đông dân nhất là [[California]] đông hơn tổng dân số của 21 bang ít dân nhất.
Đây là một '''danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo dân số''' (cùng các lãnh thổ khác có cư dân) vào ngày 1 tháng 4 năm 2010, tức ngày diễn ra cuộc Điều tra Dân số Hoa Kỳ 2010. Chín tiểu bang đông dân nhất chiếm hơn một nửa tổng dân số của toàn Liên bang. 25 tiểu bang ít cư dân nhất chỉ chiếm dưới một phần sáu tổng dân số toàn Liên bang. Dân số tiểu bang đông dân nhất là [[California]] đông hơn tổng dân số của 21 bang ít dân nhất.
[[Tập tin:Map of each state's population as of 2013.svg|300px|right|thumb|Dân số các tiểu bang năm 2013]]
[[Tập tin:Map of each state's population as of 2013.svg|300px|right|thumb|Dân số các tiểu bang năm 2013]]
Tổng điều tra Dân số Hoa Kỳ thống kê hầu hết những người sinh sống tại Hoa Kỳ bao gồm công dân, thường trú nhân phi công dân, và du khách dài hạn phi công dân.<ref>{{chú thích web|url=https://ask.census.gov/cgi-bin/askcensus.cfg/php/enduser/std_adp.php?p_faqid=1115|title=FAQ: Does the Census Bureau collect data on the number of unauthorized migrants?|publisher=U. S. Census Bureau|accessdate = ngày 13 tháng 5 năm 2009}}</ref> Thường dân và các nhân viên quân sự liên bang phục vụ ở ngoại quốc cùng những người phụ thuộc họ được tính vào bang quê nhà của họ.<ref>{{chú thích web|url=https://ask.census.gov/cgi-bin/askcensus.cfg/php/enduser/std_adp.php?p_faqid=7389|title=FAQ: Will 2010 Census apportionment population counts also include any Americans overseas?|publisher=U. S Census Bureau|accessdate = ngày 13 tháng 5 năm 2009}}</ref>
Tổng điều tra Dân số Hoa Kỳ thống kê hầu hết những người sinh sống tại Hoa Kỳ bao gồm công dân, thường trú nhân phi công dân, và du khách dài hạn phi công dân.<ref>{{chú thích web|url=https://ask.census.gov/cgi-bin/askcensus.cfg/php/enduser/std_adp.php?p_faqid=1115|title=FAQ: Does the Census Bureau collect data on the number of unauthorized migrants?|publisher=U. S. Census Bureau|accessdate = ngày 13 tháng 5 năm 2009}}</ref> Thường dân và các nhân viên quân sự liên bang phục vụ ở ngoại quốc cùng những người phụ thuộc họ được tính vào bang quê nhà của họ.<ref>{{chú thích web|url=https://ask.census.gov/cgi-bin/askcensus.cfg/php/enduser/std_adp.php?p_faqid=7389|title=FAQ: Will 2010 Census apportionment population counts also include any Americans overseas?|publisher=U. S Census Bureau|accessdate = ngày 13 tháng 5 năm 2009}}</ref>


{| class="wikitable sortable" style="width:100%; text-align:center;"
{| class="wikitable sortable" style="width:100%; text-align:center;"
|- valign="top"
|- valign="top"
! Hạng trong<br>50 tiểu bang,<br> 2012<br>
! Hạng trong<br>50 tiểu bang,<br> 2012<br>
! Hạng trong<br>toàn bộ tiểu bang<br> & lãnh thổ,<br>2010<br>
! Hạng trong<br>toàn bộ tiểu bang<br> & lãnh thổ,<br>2010<br>
! style="width:20%; vertical-align:middle;"|'''Tiểu bang hoặc lãnh thổ'''<br>
! style="width:20%; vertical-align:middle;"|'''Tiểu bang hoặc lãnh thổ'''<br>
! valign="top"|Ước tính dân số<br> 1 tháng 7 năm 2012<br>
! valign="top"|Ước tính dân số<br> 1 tháng 7 năm 2012<br>
! Điều tra dân số,<br> 1 tháng 4 năm 2010<br>
! Điều tra dân số,<br> 1 tháng 4 năm 2010<br>
! valign="top"|Điều tra dân số,<br> 1 tháng 4 năm 2000<br>
! valign="top"|Điều tra dân số,<br> 1 tháng 4 năm 2000<br>
! Số ghế trong<br>[[Hạ viện Hoa Kỳ|Hạ viện]],<br>2013–2023<br>
! Số ghế trong<br>[[Hạ viện Hoa Kỳ|Hạ viện]],<br>2013–2023<br>
! [[Đại cử tri đoàn (Hoa Kỳ)|Số đại cử tri]]<br>2012–<br>2020<br>
! [[Đại cử tri đoàn (Hoa Kỳ)|Số đại cử tri]]<br>2012–<br>2020<br>
Dòng 17: Dòng 17:
|1
|1
|1
|1
|align=left|{{flag|California}}
|align=left|{{Lá cờ|California}}
|38.041.430
|38.041.430
|37.253.956
|37.253.956
Dòng 27: Dòng 27:
|2
|2
|2
|2
|align=left|{{flag|Texas}}
|align=left|{{Lá cờ|Texas}}
|26.059.203
|26.059.203
|25.145.561
|25.145.561
Dòng 37: Dòng 37:
|3
|3
|3
|3
|align=left|{{flag|New York}}
|align=left|{{Lá cờ|New York}}
|19.570.261
|19.570.261
|19.378.102
|19.378.102
Dòng 47: Dòng 47:
|4
|4
|4
|4
|align=left|{{flag|Florida}}
|align=left|{{Lá cờ|Florida}}
|19.317.568
|19.317.568
|18.801.310
|18.801.310
Dòng 57: Dòng 57:
|5
|5
|5
|5
|align=left|{{flag|Illinois}}
|align=left|{{Lá cờ|Illinois}}
|12.875.255
|12.875.255
|12.830.632
|12.830.632
Dòng 67: Dòng 67:
|6
|6
|6
|6
|align=left|{{flag|Pennsylvania}}
|align=left|{{Lá cờ|Pennsylvania}}
|12.763.536
|12.763.536
|12.702.379
|12.702.379
Dòng 77: Dòng 77:
|7
|7
|7
|7
|align=left|{{flag|Ohio}}
|align=left|{{Lá cờ|Ohio}}
|11.544.225
|11.544.225
|11.536.504
|11.536.504
Dòng 87: Dòng 87:
|8
|8
|8
|8
|align=left|{{flag|Georgia (U.S. state)|name=Georgia}}
|align=left|{{Lá cờ|Georgia (U.S. state)|name=Georgia}}
|9.919.945
|9.919.945
|9.687.653
|9.687.653
Dòng 97: Dòng 97:
|9
|9
|9
|9
|align=left|{{flag|Michigan}}
|align=left|{{Lá cờ|Michigan}}
|9.883.360
|9.883.360
|9.883.640
|9.883.640
Dòng 107: Dòng 107:
|10
|10
|10
|10
|align=left|{{flag|North Carolina}}
|align=left|{{Lá cờ|North Carolina}}
|9.752.073
|9.752.073
|9.535.483
|9.535.483
Dòng 117: Dòng 117:
|11
|11
|11
|11
|align=left|{{flag|New Jersey}}
|align=left|{{Lá cờ|New Jersey}}
|8.864.590
|8.864.590
|8.791.894
|8.791.894
Dòng 127: Dòng 127:
|12
|12
|12
|12
|align=left|{{flag|Virginia}}
|align=left|{{Lá cờ|Virginia}}
|8.185.867
|8.185.867
|8.001.024
|8.001.024
Dòng 137: Dòng 137:
|13
|13
|13
|13
|align=left|{{flag|Washington}}
|align=left|{{Lá cờ|Washington}}
|6.897.012
|6.897.012
|6.724.540
|6.724.540
Dòng 147: Dòng 147:
|14
|14
|14
|14
|align=left|{{flag|Massachusetts}}
|align=left|{{Lá cờ|Massachusetts}}
|6.646.144
|6.646.144
|6.547.629
|6.547.629
Dòng 157: Dòng 157:
|15
|15
|15
|15
|align=left|{{flag|Arizona}}
|align=left|{{Lá cờ|Arizona}}
|6.553.255
|6.553.255
|6.392.017
|6.392.017
Dòng 167: Dòng 167:
|16
|16
|16
|16
|align=left|{{flag|Indiana}}
|align=left|{{Lá cờ|Indiana}}
|6.537.334
|6.537.334
|6.483.802
|6.483.802
Dòng 177: Dòng 177:
|17
|17
|17
|17
|align=left|{{flag|Tennessee}}
|align=left|{{Lá cờ|Tennessee}}
|6.456.243
|6.456.243
|6.346.105
|6.346.105
Dòng 187: Dòng 187:
|18
|18
|18
|18
|align=left|{{flag|Missouri}}
|align=left|{{Lá cờ|Missouri}}
|6.021.988
|6.021.988
|5.988.927
|5.988.927
Dòng 197: Dòng 197:
|19
|19
|19
|19
|align=left|{{flag|Maryland}}
|align=left|{{Lá cờ|Maryland}}
|5.884.563
|5.884.563
|5.773.552
|5.773.552
Dòng 207: Dòng 207:
|20
|20
|20
|20
|align=left|{{flag|Wisconsin}}
|align=left|{{Lá cờ|Wisconsin}}
|5.726.398
|5.726.398
|5.686.986
|5.686.986
Dòng 217: Dòng 217:
|21
|21
|21
|21
|align=left|{{flag|Minnesota}}
|align=left|{{Lá cờ|Minnesota}}
|5.379.139
|5.379.139
|5.303.925
|5.303.925
Dòng 227: Dòng 227:
|22
|22
|22
|22
|align=left|{{flag|Colorado}}
|align=left|{{Lá cờ|Colorado}}
|5.187.582
|5.187.582
|5.029.196
|5.029.196
Dòng 237: Dòng 237:
|23
|23
|23
|23
|align=left|{{flag|Alabama}}
|align=left|{{Lá cờ|Alabama}}
|4.822.023
|4.822.023
|4.779.736
|4.779.736
Dòng 247: Dòng 247:
|24
|24
|24
|24
|align=left|{{flag|South Carolina}}
|align=left|{{Lá cờ|South Carolina}}
|4.723.723
|4.723.723
|4.625.364
|4.625.364
Dòng 257: Dòng 257:
|25
|25
|25
|25
|align=left|{{flag|Louisiana}}
|align=left|{{Lá cờ|Louisiana}}
|4.601.893
|4.601.893
|4.533.372
|4.533.372
Dòng 267: Dòng 267:
|26
|26
|26
|26
|align=left|{{flag|Kentucky}}
|align=left|{{Lá cờ|Kentucky}}
|4.380.415
|4.380.415
|4.339.367
|4.339.367
Dòng 277: Dòng 277:
|27
|27
|27
|27
|align=left|{{flag|Oregon}}
|align=left|{{Lá cờ|Oregon}}
|3.899.353
|3.899.353
|3.831.074
|3.831.074
Dòng 287: Dòng 287:
|28
|28
|28
|28
|align=left|{{flag|Oklahoma}}
|align=left|{{Lá cờ|Oklahoma}}
|3.814.820
|3.814.820
|3.751.351
|3.751.351
Dòng 297: Dòng 297:
|{{ntsh|71}}—
|{{ntsh|71}}—
|29
|29
|align=left|''{{flag|Puerto Rico}}''
|align=left|''{{Lá cờ|Puerto Rico}}''
|3.667.084
|3.667.084
|3.725.789
|3.725.789
Dòng 307: Dòng 307:
|29
|29
|30
|30
|align=left|{{flag|Connecticut}}
|align=left|{{Lá cờ|Connecticut}}
|3.590.347
|3.590.347
|3.574.097
|3.574.097
Dòng 317: Dòng 317:
|30
|30
|31
|31
|align=left|{{flag|Iowa}}
|align=left|{{Lá cờ|Iowa}}
|3.074.186
|3.074.186
|3.046.355
|3.046.355
Dòng 327: Dòng 327:
|31
|31
|32
|32
|align=left|{{flag|Mississippi}}
|align=left|{{Lá cờ|Mississippi}}
|2.984.926
|2.984.926
|2.967.297
|2.967.297
Dòng 337: Dòng 337:
|32
|32
|33
|33
|align=left|{{flag|Arkansas}}
|align=left|{{Lá cờ|Arkansas}}
|2.949.131
|2.949.131
|2.915.918
|2.915.918
Dòng 347: Dòng 347:
|33
|33
|34
|34
|align=left|{{flag|Kansas}}
|align=left|{{Lá cờ|Kansas}}
|2.885.905
|2.885.905
|2.853.118
|2.853.118
Dòng 357: Dòng 357:
|34
|34
|35
|35
|align=left|{{flag|Utah}}
|align=left|{{Lá cờ|Utah}}
|2.855.287
|2.855.287
|2.763.885
|2.763.885
Dòng 367: Dòng 367:
|35
|35
|36
|36
|align=left|{{flag|Nevada}}
|align=left|{{Lá cờ|Nevada}}
|2.758.931
|2.758.931
|2.700.551
|2.700.551
Dòng 377: Dòng 377:
|36
|36
|37
|37
|align=left|{{flag|New Mexico}}
|align=left|{{Lá cờ|New Mexico}}
|2.085.538
|2.085.538
|2.059.179
|2.059.179
Dòng 387: Dòng 387:
|37
|37
|38
|38
|align=left|{{flag|Nebraska}}
|align=left|{{Lá cờ|Nebraska}}
|1.855.525
|1.855.525
|1.826.341
|1.826.341
Dòng 397: Dòng 397:
|38
|38
|39
|39
|align=left|{{flag|West Virginia}}
|align=left|{{Lá cờ|West Virginia}}
|1.855.413
|1.855.413
|1.852.994
|1.852.994
Dòng 407: Dòng 407:
|39
|39
|40
|40
|align=left|{{flag|Idaho}}
|align=left|{{Lá cờ|Idaho}}
|1.595.728
|1.595.728
|1.567.582
|1.567.582
Dòng 417: Dòng 417:
|40
|40
|41
|41
|align=left|{{flag|Hawaii}}
|align=left|{{Lá cờ|Hawaii}}
|1.392.313
|1.392.313
|1.360.301
|1.360.301
Dòng 427: Dòng 427:
|41
|41
|42
|42
|align=left|{{flag|Maine}}
|align=left|{{Lá cờ|Maine}}
|1.329.192
|1.329.192
|1.328.361
|1.328.361
Dòng 437: Dòng 437:
|42
|42
|43
|43
|align=left|{{flag|New Hampshire}}
|align=left|{{Lá cờ|New Hampshire}}
|1.320.718
|1.320.718
|1.316.470
|1.316.470
Dòng 447: Dòng 447:
|43
|43
|44
|44
|align=left|{{flag|Rhode Island}}
|align=left|{{Lá cờ|Rhode Island}}
|1.050.292
|1.050.292
|1.052.567
|1.052.567
Dòng 457: Dòng 457:
|44
|44
|45
|45
|align=left|{{flag|Montana}}
|align=left|{{Lá cờ|Montana}}
|1.005.141
|1.005.141
|989.415
|989.415
Dòng 467: Dòng 467:
|45
|45
|46
|46
|align=left|{{flag|Delaware}}
|align=left|{{Lá cờ|Delaware}}
|917.092
|917.092
|897.934
|897.934
Dòng 477: Dòng 477:
|46
|46
|47
|47
|align=left|{{flag|South Dakota}}
|align=left|{{Lá cờ|South Dakota}}
|833.354
|833.354
|814.180
|814.180
Dòng 487: Dòng 487:
|47
|47
|48
|48
|align=left|{{flag|Alaska}}
|align=left|{{Lá cờ|Alaska}}
|731.449
|731.449
|710.231
|710.231
Dòng 497: Dòng 497:
|48
|48
|49
|49
|align=left|{{flag|North Dakota}}
|align=left|{{Lá cờ|North Dakota}}
|699.628
|699.628
|672.591
|672.591
Dòng 507: Dòng 507:
|{{ntsh|61}}—
|{{ntsh|61}}—
|50
|50
|align=left|''{{flag|Washington, D.C.|name=District of Columbia}}''
|align=left|''{{Lá cờ|Washington, D.C.|name=District of Columbia}}''
|632.323
|632.323
|601.723
|601.723
Dòng 517: Dòng 517:
|49
|49
|51
|51
|align=left|{{flag|Vermont}}
|align=left|{{Lá cờ|Vermont}}
|626.011
|626.011
|625.741
|625.741
Dòng 527: Dòng 527:
|50
|50
|52
|52
|align=left|{{flag|Wyoming}}
|align=left|{{Lá cờ|Wyoming}}
|576.412
|576.412
|563.626
|563.626
Dòng 537: Dòng 537:
|{{ntsh|72}}—
|{{ntsh|72}}—
|53
|53
|align=left|''{{flag|Guam}}''
|align=left|''{{Lá cờ|Guam}}''
|—
|—
|159.358 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn179.html]
|159.358 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn179.html]
Dòng 547: Dòng 547:
|{{ntsh|73}}—
|{{ntsh|73}}—
|54
|54
|align=left|''{{flag|Quần đảo Virgin thuộc Mỹ}}''
|align=left|''{{Lá cờ|Quần đảo Virgin thuộc Mỹ}}''
|—
|—
|106.405 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn180.html]
|106.405 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn180.html]
Dòng 557: Dòng 557:
|{{ntsh|74}}—
|{{ntsh|74}}—
|55
|55
|align=left|''{{flag|Samoa thuộc Mỹ}}''
|align=left|''{{Lá cờ|Samoa thuộc Mỹ}}''
|—
|—
|55.519 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn177.html]
|55.519 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn177.html]
Dòng 567: Dòng 567:
|{{ntsh|75}}—
|{{ntsh|75}}—
|56
|56
|align=left|''{{flag|Quần đảo Bắc Mariana}}''
|align=left|''{{Lá cờ|Quần đảo Bắc Mariana}}''
|—
|—
|53.883 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn178.html]
|53.883 [http://2010.census.gov/news/releases/operations/cb11-cn178.html]
Dòng 606: Dòng 606:
|}
|}


* {{flag|Wake Island|local}}&nbsp;có khoảng 150 người ở (2009), chủ yếu có liên hệ với các hoạt động của Không quân Hoa Kỳ, không ai trong số họ được xem là thường trú nhân.<ref>[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/wq.html The World Factbook]. Cia.gov (2013-07-01). Truy cập 2013-07-21.</ref> Toàn bộ các khu vực [[Vùng quốc hải Hoa Kỳ|đảo]] khác thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ đều không có người ở.
* {{Lá cờ|Wake Island|local}}&nbsp;có khoảng 150 người ở (2009), chủ yếu có liên hệ với các hoạt động của Không quân Hoa Kỳ, không ai trong số họ được xem là thường trú nhân.<ref>[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/wq.html The World Factbook]. Cia.gov (2013-07-01). Truy cập 2013-07-21.</ref> Toàn bộ các khu vực [[Vùng quốc hải Hoa Kỳ|đảo]] khác thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ đều không có người ở.


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 06:14, ngày 21 tháng 8 năm 2020

Đây là một danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo dân số (cùng các lãnh thổ khác có cư dân) vào ngày 1 tháng 4 năm 2010, tức ngày diễn ra cuộc Điều tra Dân số Hoa Kỳ 2010. Chín tiểu bang đông dân nhất chiếm hơn một nửa tổng dân số của toàn Liên bang. 25 tiểu bang ít cư dân nhất chỉ chiếm dưới một phần sáu tổng dân số toàn Liên bang. Dân số tiểu bang đông dân nhất là California đông hơn tổng dân số của 21 bang ít dân nhất.

Dân số các tiểu bang năm 2013

Tổng điều tra Dân số Hoa Kỳ thống kê hầu hết những người sinh sống tại Hoa Kỳ bao gồm công dân, thường trú nhân phi công dân, và du khách dài hạn phi công dân.[1] Thường dân và các nhân viên quân sự liên bang phục vụ ở ngoại quốc cùng những người phụ thuộc họ được tính vào bang quê nhà của họ.[2]

Hạng trong
50 tiểu bang,
2012
Hạng trong
toàn bộ tiểu bang
& lãnh thổ,
2010
Tiểu bang hoặc lãnh thổ
Ước tính dân số
1 tháng 7 năm 2012
Điều tra dân số,
1 tháng 4 năm 2010
Điều tra dân số,
1 tháng 4 năm 2000
Số ghế trong
Hạ viện,
2013–2023
Số đại cử tri
2012–
2020
Tỷ lệ
so với tổng
dân số LB
2010
1 1  California 38.041.430 37.253.956 33.871.648 53 55 11,91%
2 2  Texas 26.059.203 25.145.561 20.851.820 36 38 8,04%
3 3  New York 19.570.261 19.378.102 18.976.457 27 29 6,19%
4 4  Florida 19.317.568 18.801.310 15.982.378 27 29 6,01%
5 5  Illinois 12.875.255 12.830.632 12.419.293 18 20 4,10%
6 6  Pennsylvania 12.763.536 12.702.379 12.281.054 18 20 4,06%
7 7  Ohio 11.544.225 11.536.504 11.353.140 16 18 3,69%
8 8  Georgia 9.919.945 9.687.653 8.186.453 14 16 3,10%
9 9  Michigan 9.883.360 9.883.640 9.938.444 14 16 3,16%
10 10  North Carolina 9.752.073 9.535.483 8.049.313 13 15 3,05%
11 11  New Jersey 8.864.590 8.791.894 8.414.350 12 14 2,81%
12 12  Virginia 8.185.867 8.001.024 7.078.515 11 13 2,56%
13 13  Washington 6.897.012 6.724.540 5.894.121 10 12 2,15%
14 14  Massachusetts 6.646.144 6.547.629 6.349.097 9 11 2,09%
15 15  Arizona 6.553.255 6.392.017 5.130.632 9 11 2,04%
16 16  Indiana 6.537.334 6.483.802 6.080.485 9 11 2,07%
17 17  Tennessee 6.456.243 6.346.105 5.689.283 9 11 2,03%
18 18  Missouri 6.021.988 5.988.927 5.595.211 8 10 1,91%
19 19  Maryland 5.884.563 5.773.552 5.296.486 8 10 1,85%
20 20  Wisconsin 5.726.398 5.686.986 5.363.675 8 10 1,82%
21 21  Minnesota 5.379.139 5.303.925 4.919.479 8 10 1,70%
22 22  Colorado 5.187.582 5.029.196 4.301.261 7 9 1,61%
23 23  Alabama 4.822.023 4.779.736 4.447.100 7 9 1,53%
24 24  South Carolina 4.723.723 4.625.364 4.012.012 7 9 1,48%
25 25  Louisiana 4.601.893 4.533.372 4.468.976 6 8 1,45%
26 26  Kentucky 4.380.415 4.339.367 4.041.769 6 8 1,39%
27 27  Oregon 3.899.353 3.831.074 3.421.399 5 7 1,22%
28 28  Oklahoma 3.814.820 3.751.351 3.450.654 5 7 1,20%
&0000000000000071.000000 29  Puerto Rico 3.667.084 3.725.789 3.808.610 [3] 0 1,19%
29 30  Connecticut 3.590.347 3.574.097 3.405.565 5 7 1,14%
30 31  Iowa 3.074.186 3.046.355 2.926.324 4 6 0,97%
31 32  Mississippi 2.984.926 2.967.297 2.844.658 4 6 0,95%
32 33  Arkansas 2.949.131 2.915.918 2.673.400 4 6 0,93%
33 34  Kansas 2.885.905 2.853.118 2.688.418 4 6 0,91%
34 35  Utah 2.855.287 2.763.885 2.233.169 4 6 0,88%
35 36  Nevada 2.758.931 2.700.551 1.998.257 4 6 0,86%
36 37  New Mexico 2.085.538 2.059.179 1.819.046 3 5 0,66%
37 38  Nebraska 1.855.525 1.826.341 1.711.263 3 5 0,58%
38 39  West Virginia 1.855.413 1.852.994 1.808.344 3 5 0,59%
39 40  Idaho 1.595.728 1.567.582 1.293.953 2 4 0,51%
40 41  Hawaii 1.392.313 1.360.301 1.211.537 2 4 0,43%
41 42  Maine 1.329.192 1.328.361 1.274.923 2 4 0,42%
42 43  New Hampshire 1.320.718 1.316.470 1.235.786 2 4 0,42%
43 44  Rhode Island 1.050.292 1.052.567 1.048.319 2 4 0,34%
44 45  Montana 1.005.141 989.415 902.195 1 3 0,32%
45 46  Delaware 917.092 897.934 783.600 1 3 0,29%
46 47  South Dakota 833.354 814.180 754.844 1 3 0,26%
47 48  Alaska 731.449 710.231 626.932 1 3 0,23%
48 49   North Dakota 699.628 672.591 642.200 1 3 0,21%
&0000000000000061.000000 50  District of Columbia 632.323 601.723 572.059 [3] 3 0,19%
49 51  Vermont 626.011 625.741 608.827 1 3 0,20%
50 52  Wyoming 576.412 563.626 493.782 1 3 0,18%
&0000000000000072.000000 53  Guam 159.358 [1] 154.805 [3] 0 0,06%
&0000000000000073.000000 54  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 106.405 [2] 108.612 [3] 0 0,04%
&0000000000000074.000000 55  Samoa thuộc Mỹ 55.519 [3] 57.291 [3] 0 0,02%
&0000000000000075.000000 56  Quần đảo Bắc Mariana 53.883 [4] 69.221 [3] 0 0,02%
&0000000000000081.000000 &0000000000000081.000000 50 tiểu bang 313.281.717 308.143.815 280.849.847 435 535 98,48%
&0000000000000082.000000 &0000000000000082.000000 50 tiểu bang + D.C. 313.914.040 308.745.538 281.421.906 435 538 98,67%
&0000000000000083.000000 &0000000000000083.000000 Toàn lãnh thổ Hoa Kỳ 312.913.872 285.620.445 435 538 100,00%
  •  Wake Island có khoảng 150 người ở (2009), chủ yếu có liên hệ với các hoạt động của Không quân Hoa Kỳ, không ai trong số họ được xem là thường trú nhân.[4] Toàn bộ các khu vực đảo khác thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ đều không có người ở.

Tham khảo

  • “2010 Resident Population Data”. U. S. Census Bureau. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2010.
  • "2010 Apportionment Population", U.S. Census Bureau. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011
  • “2009 Census estimates”. U. S. Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
  • “2000 Census population, area and density results”. U. S. Census Bureau. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
  • Statistical Abstract of the United States, 1995, U.S. Census Bureau, Section 29: Outlying Areas, Table No. 1347. Land Area and Population Characteristics, by [Outlying] Area: 1990 (page 828). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011
  1. ^ “FAQ: Does the Census Bureau collect data on the number of unauthorized migrants?”. U. S. Census Bureau. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ “FAQ: Will 2010 Census apportionment population counts also include any Americans overseas?”. U. S Census Bureau. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2009.
  3. ^ a b c d e f District of Columbia, Puerto Rico, Guam, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ, Samoa thuộc Mỹuần đảo Bắc Mariana đều có một đại diện không có quyền bỏ phiếu trong Hạ viện Hoa Kỳ.
  4. ^ The World Factbook. Cia.gov (2013-07-01). Truy cập 2013-07-21.

Liên kết ngoài